QUYẾT ĐỊNH Về việc công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính liên thông mới ban hành thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /QĐ-UBND Hà Tĩnh, ngày tháng năm 2021


QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính
liên thông mới ban hành thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về
kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về
thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Văn bản số 2053/SNNTCCB ngày 25/8/2021 và Sở Khoa học và Công nghệ tại Văn bản số
1388/SKHCN-TĐC ngày 13/9/2021.

QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục và Quy trình nội bộ
02 (hai) thủ tục hành chính liên thông mới ban hành (lĩnh vực Phòng chống
thiên tai) thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp
với Văn phòng UBND tỉnh (Trung tâm Công báo - Tin học) và các cơ quan, đơn
vị liên quan căn cứ Quyết định này, trong thời hạn 05 ngày làm việc, xây dựng
quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin Dịch vụ

2
công trực tuyến của tỉnh để áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các ban,
ngành cấp tỉnh; Giám đốc: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Trung tâm
Công báo - Tin học tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch
UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- PCVP Trần Tuấn Nghĩa;
- Trung tâm PV HCC tỉnh;
- Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, NC
2.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Đặng Ngọc Sơn


 

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ
CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2021 của Chủ tịch UBND tỉnh)
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH (Lĩnh vực Phòng chống thiên tai)

TT Tên thủ tục
hành chính
Thời hạn
giải quyết
Địa điểm
thực hiện
Phí, lệ phí
(nếu có)
Căn cứ pháp lý
1 Hỗ trợ khám chữa bệnh,
trợ cấp tai nạn cho lực
lượng xung kích phòng
chống thiên tai cấp xã
trong trường hợp chưa
tham gia bảo hiểm y tế,
bảo hiểm xã hội
25 ngày làm
việc, kể từ
ngày nhận
đủ hồ sơ hợp
lệ
Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết
quả của UBND
cấp xã/ Trung tâm
Hành chính công
cấp huyện
Không - Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày
06/7/2021 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật
Phòng, chống thiên tai và Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Phòng,
chống thiên tai và Luật Đê điều.
- Quyết định số 3461/QĐ-BNN-PCTT
ngày 04/8/2021 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về việc công bố thủ tục hành chính mới
ban hành, thủ tục hành chính thay thế
trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai
thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.



2

2 Trợ cấp tiền tuất, tai nạn
(đối với trường hợp tai
nạn suy giảm khả năng lao
động từ 5% trở lên) cho
lực lượng xung kích
phòng chống thiên tai cấp
xã chưa tham gia bảo
hiểm xã hội
30 ngày làm
việc, kể từ
ngày nhận
đủ hồ sơ hợp
lệ
Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết
quả của UBND
cấp xã/ Trung tâm
Hành chính công
cấp huyện/ Trung
tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh
Không Như trên



3
PHẦN II. NỘI DUNG QUY TRÌNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Hỗ trợ khám chữa bệnh, trợ cấp tai nạn cho lực lượng xung kích
phòng chống thiên tai cấp xã trong trường hợp chưa tham gia bảo hiểm y
tế, bảo hiểm xã hội

1 KÝ HIỆU QUY TRÌNH QT.PCTT.04
2 NỘI DUNG QUY TRÌNH
2.1 Điều kiện thực hiện TTHC:
- Lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã bị ốm đau, tai nạn, bị
thương trong thời gian thực hiện các nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, tham gia
huấn luyện, diễn tập phòng chống thiên tai và các nhiệm vụ khác theo sự điều
động của cấp có thẩm quyền được khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh theo quy định tại khoản 2, Điều 35, Nghị định số
66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ;
- Lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã bị ốm đau, bị thương do
cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân, sử dụng các chất kích thích, chất ma
túy, chất gây nghiện thì không được hưởng chế độ theo quy định tại khoản 2,
Điều 35, Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ.
2.2 Cách thức thực hiện TTHC:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả
kết quả của UBND cấp xã.
2.3 Thành phần hồ sơ, bao gồm: Bản
chính
Bản
sao
2.3.1 Trường hợp hỗ trợ khám chữa bệnh:
* Trường hợp người tham gia lực lượng xung kích phòng
chống thiên tai cấp xã hoặc người đại diện hợp pháp gửi
hồ sơ về UBND xã, thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh
theo biểu mẫu BM.PCTT.04.01;
x
- Phiếu xét nghiệm, đơn thuốc, hóa đơn thu tiền, giấy xuất
viện.
x
* Trường hợp UBND cấp xã lập hồ sơ gửi UBND cấp
huyện, thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình; x
- Đơn đề nghị thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh
theo biểu mẫu BM.PCTT.04.01
x
- Phiếu xét nghiệm, đơn thuốc, hóa đơn thu tiền, giấy xuất
viện.
x
2.3.2 Trường hợp trợ cấp tai nạn:
* Trường hợp người tham gia lực lượng xung kích phòng
chống thiên tai cấp xã hoặc người đại diện hợp pháp gửi
hồ sơ về UBND cấp xã, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị trợ cấp tai nạn theo biểu mẫu
BM.PCTT.04.02;
x



4

- Giấy ra viện; x
- Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy chứng nhận
thương tích do cơ sở y tế nơi đã cấp cứu, điều trị;
x
- Biên bản điều tra của cơ quan công an (trường hợp bị tai
nạn giao thông).
x
* Trường hợp UBND cấp xã lập hồ sơ gửi UBND cấp
huyện, thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ trình; x
- Đơn đề nghị trợ cấp tai nạn theo biểu mẫu
BM.PCTT.04.02;
x
- Giấy ra viện; x
- Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy chứng nhận
thương tích do cơ sở y tế nơi đã cấp cứu, điều trị;
x
- Biên bản điều tra của cơ quan công an (trường hợp bị tai
nạn giao thông)
x
* Lưu ý khi nộp hồ sơ:
- Nếu nộp hồ sơ trực tiếp trường hợp yêu cầu bản sao thì kèm theo bản gốc để
đối chiếu;
- Nếu nộp hồ sơ qua Cổng Dịch vụ công trực tuyến thì quét (Scan) từ bản
chính;
- Nếu nộp hồ sơ qua đường bưu điện thì nộp bản sao có chứng thực của cơ
quan có thẩm quyền.
2.4 Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.5 Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ
thể:
- Đối với UBND cấp xã: 10 ngày làm việc.
- Đối với UBND cấp huyện: 05 ngày làm việc.
- UBND cấp xã chi trả kinh phí khám chữa bệnh cho đối tượng được hưởng:
10 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định trợ cấp.
2.6 Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã/ Trung tâm Hành chính công cấp
huyện.
2.7 Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.
Cơ quan được ủy quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Không.
2.8 Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
2.9 Kết quả giải quyết TTHC: Quyết định hỗ trợ chi phí khám bệnh, chữa bệnh,
trợ cấp tai nạn cho đối tượng được hưởng hoặc Văn bản thông báo lý do không
đủ điều kiện hỗ trợ hoặc Văn bản thông báo hồ sơ không đủ điều kiện giải
quyết.
2.10 Quy trình xử lý công việc:
TT Trình tự Trách
nhiệm
Thời
gian
Biểu mẫu/Kết quả
B1 Tiếp nhận hồ sơ:
Người tham gia lực lượng xung
kích phòng chống thiên tai cấp
Người tham
gia lực
lượng xung
Giờ
hành
chính
Mẫu 01; 02, 03
(nếu có); 06 (x) và
01 bộ hồ sơ theo



5

xã hoặc người đại diện hợp
pháp (cá nhân) nộp hồ sơ tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết
quả (TN&TKQ) của UBND
xã. Công chức TN&TKQ kiểm
tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ và
hẹn ngày trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
không hợp lệ thì yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu
không bổ sung, hoàn thiện
được thì từ chối tiếp nhận hồ
sơ.
kích phòng
chống thiên
tai cấp xã
hoặc người
đại diện hợp
pháp (cá
nhân); Cán
bộ
TN&TKQ;
mục 2.3.
B2 Chuyển hồ sơ cho công chức
chuyên môn để xử lý.
Cán bộ
TN&TKQ
0,5 ngày M hồẫsơ kèm theo. u 01, 05 (x) và
B3 Thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đủ điều
kiện thì thực hiện bước tiếp
theo.
- Trường hợp hồ sơ không đủ
điều kiện thì tham mưu Văn
bản thông báo hướng dẫn bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ gửi cho
cá nhân thông qua bộ phận
TN&TKQ của UBND cấp xã.
+ Nếu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ đầy đủ theo yêu cầu thì thực
hiện bước tiếp theo.
+ Nếu không bổ sung hoàn
thiện hồ sơ theo yêu cầu hoặc
quá thời gian quy định thì dự
thảo Văn bản thông báo hồ sơ
không đủ điều kiện giải quyết
trình lãnh đạo UBND cấp xã
xem xét, ký duyệt, Văn thư
đóng dấu và chuyển bộ phận
TN&TKQ để trả cho cá nhân
theo bước B15.
Công chức
chuyên môn
được giao
xử lý hồ sơ;
Lãnh đạo
UBND cấp
xã; Văn thư
2,5 ngày
(thời
gian
hoàn
thiện hồ
sơ tối đa
07 ngày
kể từ
ngày ra
thông
báo và
không
tính
trong
thời hạn
giải
quyết
thủ tục
hành
chính)
Mẫu 05, 06 (x);
Văn bản thông báo
hướng dẫn bổ
sung, hoàn thiện hồ
sơ; Văn bản thông
báo hồ sơ không đủ
điều kiện giải
quyết.
Hoặc mẫu 05 (x);
Văn bản thông báo
hướng dẫn bổ sung
hoàn thiện hồ sơ;
Hồ sơ bổ sung,
hoàn thiện.
B4 Tổ chức kiểm tra, xác minh
thực tế.
Lãnh đạo
UBND cấp
xã; Công
chức chuyên
môn được
giao xử lý
hồ sơ
03 ngày Biên bản kiểm tra,
xác minh thực tế.



6

B5 Sau kiểm tra, xác minh thực tế:
- Nếu thực tế đúng với nội
dung hồ sơ thì dự thảo Tờ trình
và trình lãnh đạo UBND cấp xã
xem xét, ký duyệt Tờ trình đề
nghị UBND cấp huyện Quyết
định hỗ trợ chi phí khám bệnh,
chữa bệnh, trợ cấp tai nạn cho
đối tượng.
- Nếu thực tế không đúng với
nội dung hồ sơ thì dự thảo Văn
bản thông báo hồ sơ không đủ
điều kiện giải quyết.
Chuyên viên
được giao
xử lý hồ sơ
2,5 ngày Mẫu 05 (x); dự
thảo Tờ trình đề
nghị UBND cấp
huyện Quyết định
hỗ trợ chi phí khám
bệnh, chữa bệnh,
trợ cấp tai nạn cho
đối tượng hoặc dự
thảo Văn bản thông
báo hồ sơ không đủ
điều kiện giải
quyết.
B6 Xem xét, ký duyệt kết quả tại
bước B5.
Lãnh đạo
UBND xã
01 ngày Mẫu 05 (x); Tờ
trình đề nghị
UBND cấp huyện
Quyết định hỗ trợ
chi phí khám bệnh,
chữa bệnh, trợ cấp
tai nạn cho đối
tượng hoặc Văn
bản thông báo hồ
sơ không đủ điều
kiện giải quyết.
B7 Phát hành văn bản:
- Đối với kết quả là Tờ trình đề
nghị UBND cấp huyện giải
quyết thì chuyển kết quả cho
công chức chuyên môn để
chuyển kèm hồ sơ lên Phòng
Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (NN&PTNT) (hoặc
Phòng Kinh tế) qua Trung tâm
Hành chính công cấp huyện.
- Đối với kết quả là Văn bản
thông báo hồ sơ không đủ điều
kiện giải quyết thì chuyển kết
quả sang Bộ phận TN&TKQ
của UBND cấp xã để trả cho cá
nhân theo bước B15.
Công chức
chuyên môn
được giao
xử lý hồ sơ;
Văn thư
UBND cấp
0,5 ngày Mẫu 05 (x); Tờ
trình đề nghị
UBND cấp huyện
Quyết định hỗ trợ
và hồ sơ theo mục
2.3 kèm theo.
Hoặc mẫu 05, 06
(x); Văn bản thông
báo hồ sơ không đủ
điều kiện giải
quyết.
B8 Tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm
Hành chính công cấp huyện.
Công chức TN&TKQ kiểm tra
hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày trả
kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
Công chức
TN&TKQ
Giờ
hành
chính
Mẫu 01, 02, 03
(nếu có); 06 (h);
Tờ trình đề nghị
UBND cấp huyện
Quyết định hỗ trợ
và hồ sơ theo mục
2.3.



7

không hợp lệ thì hướng dẫn
sửa bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
theo quy định. Nếu không bổ
sung hoàn thiện được thì từ
chối tiếp nhận.
B9 Chuyển hồ sơ về Phòng
NN&PTNT (hoặc Phòng Kinh
tế) để xử lý.
Công chức
TN&TKQ
0,5 ngày Mẫu 01, 05 (h); Tờ
trình đề nghị
UBND cấp huyện
Quyết định hỗ trợ
và hồ sơ theo mục
2.3.
B10 Duyệt hồ sơ và chuyển cho
công chức xử lý.
Lãnh đạo
Phòng NN&
PTNT (hoặc
Phòng Kinh
tế)
0,5 ngày Mẫu 01, 05 (h); Tờ
trình đề nghị
UBND cấp huyện
Quyết định hỗ trợ
và hồ sơ theo mục
2.3.
B11 Phòng NN&PTNT (hoặc
Phòng Kinh tế) kiểm tra hồ sơ,
phối hợp với các phòng liên
quan thẩm định hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì dự
thảo Quyết định hỗ trợ chi phí
khám bệnh, chữa bệnh, trợ cấp
tai nạn cho đối tượng được
hưởng, trình lãnh đạo phòng
xem xét, ký nháy.
- Nếu hồ sơ không đủ điều kiện
dự thảo Văn bản thông báo lý
do không đủ điều kiện hỗ trợ,
trình lãnh đạo phòng xem xét,
ký nháy.
Công chức
được giao
xử lý hồ sơ;
Lãnh đạo
Phòng NN&
PTNT (hoặc
Phòng Kinh
tế); Các
phòng liên
quan
2,5 ngày Mẫu 05 (h); dự
thảo Quyết định hỗ
trợ chi phí khám
bệnh, chữa bệnh,
trợ cấp tai nạn cho
đối tượng được
hưởng hoặc dự
thảo Văn bản thông
báo lý do không đủ
điều kiện hỗ trợ đã
được ký nháy.
B12 Xem xét, phê duyệt kết quả
giải quyết thủ tục hành chính
của Phòng NN&PTNT (hoặc
Phòng Kinh tế).
Chủ tịch
UBND cấp
huyện
01 ngày Mẫu 05 (h); Quyết
định hỗ trợ chi phí
khám bệnh, chữa
bệnh, trợ cấp tai
nạn cho đối tượng
được hưởng hoặc
Văn bản thông báo
lý do không đủ
điều kiện hỗ trợ.
B13 Phát hành văn bản và chuyển
kết quả cho Bộ phận TN&TKQ
tại Trung tâm hành chính công
cấp huyện để trả cho UBND
cấp xã theo bước B14.
Đối với kết quả là Quyết định
hỗ trợ thì chuyển cho phòng
Văn thư
UBND cấp
huyện; Công
chức được
giao xử lý
hồ sơ
0,5 ngày Mẫu 05, 06; Quyết
định hỗ trợ chi phí
khám bệnh, chữa
bệnh, trợ cấp tai
nạn cho đối tượng
được hưởng hoặc
Văn bản thông báo



8

Kế hoạch - Tài chính để thực
hiện chuyển kinh phí hỗ trợ
cho UBND cấp xã để chi trả
cho đối tượng được hỗ trợ.
lý do không đủ
điều kiện hỗ trợ.
B14 Trả kết quả cho UBND cấp xã. Cán bộ
TN&TKQ
Giờ
hành
chính
Mẫu 01, 06 (h);
Quyết định hỗ trợ
chi phí khám bệnh,
chữa bệnh, trợ cấp
tai nạn cho đối
tượng được hưởng
hoặc Văn bản
thông báo lý do
không đủ điều kiện
hỗ trợ.
B15 UBND cấp xã thực hiện chi trả
kinh phí khám chữa bệnh cho
đối tượng được hưởng; việc chi
trả bằng hình thức chuyển
khoản hoặc qua đường bưu
chính hoặc trực tiếp nhận ở cấp
xã/Văn bản thông báo lý do
không đủ điều kiện hỗ trợ/Văn
bản thông báo hồ sơ không đủ
điều kiện giải quyết.
Công chức
TN&TKQ/
Kế toán
UBND cấp
Trong
vòng 10
ngày kể
từ ngày

Quyết
định trợ
cấp và
kinh phí
hỗ trợ từ
UBND
cấp
huyện
Mẫu 01, 06 (x);
Quyết định hỗ trợ
chi phí khám bệnh,
chữa bệnh, trợ cấp
tai nạn cho đối
tượng được hưởng,
kinh phí hỗ trợ/Văn
bản thông báo lý
do không đủ điều
kiện hỗ trợ/Văn
bản thông báo hồ
sơ không đủ điều
kiện giải quyết.
* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước
ngày hết hạn xử lý, cơ quan giải quyết TTHC ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại
ngày trả kết quả chuyển sang Bộ phận TN&TKQ để gửi cho cá nhân
3 BIỂU MẪU
Mẫu 01 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Mẫu 02 Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
Mẫu 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
Mẫu 04 Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
Mẫu 05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ


Mẫu 01.docx
Mẫu 02.docx
Mẫu 03.docx
Mẫu 04.docx


9
Mẫu 05.docx

Mẫu 06 Sổ theo dõi hồ sơ
BM.PCTT.04.01 Đơn đề nghị thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh
BM.PCTT.04.02 Đơn đề nghị trợ cấp tai nạn
4 HỒ SƠ LƯU
4.1 Lưu tại UBND cấp xã
- Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có) và 06 (x) lưu tại Bộ phận TN&TKQ của UBND
cấp xã. Mẫu 01, 05 (x) lưu theo hồ sơ TTHC.
- Văn bản thông báo hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu có).
- Biên bản kiểm tra, xác minh thực tế.
- Tờ trình đề nghị UBND cấp huyện Quyết định hỗ trợ chi phí khám bệnh, chữa
bệnh, trợ cấp tai nạn cho đối tượng.
- Quyết định hỗ trợ chi phí khám bệnh, chữa bệnh, trợ cấp tai nạn cho đối tượng
được hưởng/Văn bản thông báo lý do không đủ điều kiện hỗ trợ/Văn bản thông
báo hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết.
- Các văn bản giấy tờ liên quan (nếu có).
4.2 Lưu tại UBND cấp huyện
- Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có) và 06 (h) lưu tại Bộ phận TN&TKQ Trung tâm
hành chính công cấp huyện. Mẫu 01, 05 (h) lưu theo hồ sơ.
- Hồ sơ theo mục 2.3
- Tờ trình đề nghị UBND cấp huyện Quyết định hỗ trợ chi phí khám bệnh, chữa
bệnh, trợ cấp tai nạn cho đối tượng.
- Quyết định hỗ trợ chi phí khám bệnh, chữa bệnh, trợ cấp tai nạn cho đối tượng
được hưởng/Văn bản thông báo lý do không đủ điều kiện hỗ trợ.
Hồ sơ được lưu tại bộ phận chuyên môn của UBND cấp xã/UBND cấp huyện, thời gian
lưu: 02 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống bộ phận lưu trữ của UBND xã/UBND
cấp huyện theo quy định.


Mẫu 06.docx
BM.PCTT.04.01
BM.PCTT.04.02


10
2. Trợ cấp tiền tuất, tai nạn (đối với trường hợp tai nạn suy giảm khả
năng lao động từ 5% trở lên) cho lực lượng xung kích phòng chống thiên tai
cấp xã chưa tham gia bảo hiểm xã hội.

1 KÝ HIỆU QUY TRÌNH QT.PCTT.05
2 NỘI DUNG QUY TRÌNH
2.1 Điều kiện thực hiện TTHC:
- Lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã bị tai nạn, bị chết trong
thời gian thực hiện các nhiệm vụ phòng, chống thiên tai, tham gia huấn luyện,
diễn tập phòng chống thiên tai và các nhiệm vụ khác theo sự điều động của cấp
có thẩm quyền được trợ cấp theo khoản 3, Điều 35, Nghị định số 66/2021/NĐ-
CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ.
- Lực lượng xung kích phòng chống thiên tai cấp xã bị tai nạn, bị chết do cố ý
tự hủy hoại sức khỏe của bản thân, sử dụng các chất kích thích, chất ma túy,
chất gây nghiện thì không được hưởng chế độ trợ cấp theo quy định tại khoản
3, Điều 35, Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06/7/2021 của Chính phủ.
2.2 Cách thức thực hiện TTHC:
Nộp trực hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và
Trả kết quả của UBND cấp xã.
2.3 Thành phần hồ sơ, bao gồm: Bản
chính
Bản
sao
2.3.1 Trường hợp tai nạn suy giảm khả năng lao động từ 5% trở
lên:
* Trường hợp người tham gia lực lượng xung kích phòng chống
thiên tai cấp xã hoặc người đại diện hợp pháp gửi hồ sơ về Ủy
ban nhân dân xã, thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị trợ cấp tai nạn, theo biểu mẫu BM.PCTT.05.01; x
- Giấy ra viện; x
- Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy chứng nhận thương
tích do cơ sở y tế nơi đã cấp cứu, điều trị;
x
- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của hội
đồng giám định y khoa bệnh viện cấp tỉnh và tương đương trở
lên;
x
- Biên bản điều tra của cơ quan công an (trường hợp bị tai nạn
giao thông).
x
* Trường hợp UBND cấp xã lập hồ sơ gửi UBND cấp huyện,



11

thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình; x
- Đơn đề nghị trợ cấp tai nạn theo biểu mẫu BM.PCTT.05.01; x
- Giấy ra viện; x
- Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy chứng nhận thương
tích do cơ sở y tế nơi đã cấp cứu, điều trị;
x
- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của hội
đồng giám định y khoa bệnh viện cấp tỉnh và tương đương trở
lên;
x
- Biên bản điều tra của cơ quan công an (trường hợp bị tai nạn
giao thông);
x
* Trường hợp UBND cấp huyện lập hồ sơ gửi UBND cấp tỉnh,
thành phần hồ sơ gồm:
- Tờ trình; x
- Đơn đề nghị trợ cấp tai nạn theo biểu mẫu BM.PCTT.05.01; x
- Giấy ra viện; x
- Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy chứng nhận thương
tích do cơ sở y tế nơi đã cấp cứu, điều trị
x
- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của hội
đồng giám định y khoa bệnh viện cấp tỉnh và tương đương trở
lên.
x
- Biên bản điều tra của cơ quan công an (trường hợp bị tai nạn
giao thông).
x
2.3.2 Trường hợp trợ cấp tiền tuất:
* Trường hợp người tham gia lực lượng xung kích phòng chống
thiên tai cấp xã hoặc người đại diện hợp pháp gửi hồ sơ về
UBND cấp xã, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị trợ cấp tiền tuất theo biểu mẫu BM.PCTT.05.02; x
- Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy
chứng tử hoặc trích lục khai tử;
x
- Biên bản điều tra của cơ quan công an (trường hợp bị tai nạn
giao thông).
x



12

* Trường hợp UBND cấp xã lập hồ sơ gửi UBND cấp huyện,
thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ trình; x
- Đơn đề nghị trợ cấp tiền tuất theo biểu mẫu BM.PCTT.05.02; x
- Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy
chứng tử hoặc trích lục khai tử;
x
- Biên bản điều tra của cơ quan công an (trường hợp bị tai nạn
giao thông).
x
* Trường hợp UBND cấp huyện lập hồ sơ gửi UBND tỉnh, thành
phần hồ sơ gồm:
- Tờ trình; x
- Đơn đề nghị trợ cấp tiền tuất theo biểu mẫu BM.PCTT.05.02; x
- Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án hoặc bản sao giấy
chứng tử hoặc trích lục khai tử;
x
- Biên bản điều tra của cơ quan công an (trường hợp bị tai nạn
giao thông).
x
2.4 Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.5 Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ
thể:
- UBND cấp xã: 10 ngày làm việc;
- UBND cấp huyện: 05 ngày làm việc;
- UBND tỉnh: 05 ngày làm việc ;
- UBND cấp xã chi trả trợ cấp cho đối tượng được hưởng: 10 ngày làm việc.
2.6 Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã/ Trung tâm Hành chính công cấp
huyện/ Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
2.7 Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã, UBND cấp huyện, Chi cục Thủy lợi
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
Cơ quan được ủy quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Sở Tài chính; Cơ quan quản lý Quỹ Phòng chống thiên tai
tỉnh.
2.8 Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
2.9 Kết quả giải quyết TTHC: Quyết định trợ cấp tai nạn, tiền tuất cho đối tượng
được trợ cấp hoặc Văn bản thông báo lý do không đủ điều kiện trợ cấp hoặc
Văn bản thông báo hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết.



13

2.10 Quy trình xử lý công việc:
TT Trình tự Trách
nhiệm
Thời
gian
Biểu mẫu/Kết quả
B1 Tiếp nhận hồ sơ:
Người tham gia lực lượng
xung kích phòng chống thiên
tai cấp xã hoặc người đại diện
hợp pháp (cá nhân) nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả (TN&TKQ) của
UBND xã. Công chức
TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
làm thủ tục tiếp nhận hồ sơ và
hẹn ngày trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
không hợp lệ thì yêu cầu bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu
không bổ sung, hoàn thiện
được thì từ chối tiếp nhận hồ
sơ.
Người tham
gia lực
lượng xung
kích phòng
chống thiên
tai cấp xã
hoặc người
đại diện hợp
pháp (cá
nhân); Cán
bộ
TN&TKQ;
Giờ hành
chính
Mẫu 01; 02, 03
(nếu có); 06 (x) và
01 bộ hồ sơ theo
mục 2.3.
B2 Chuyển hồ sơ cho công chức
chuyên môn để xử lý.
Cán bộ
TN&TKQ
0,5 ngày M hồẫsơ kèm theo. u 01, 05 (x) và
B3 Thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đủ điều
kiện thì thực hiện bước tiếp
theo.
- Trường hợp hồ sơ không đủ
điều kiện thì tham mưu Văn
bản thông báo hướng dẫn bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ gửi
cho cá nhân thông qua bộ
phận TN&TKQ của UBND
cấp xã.
+ Nếu bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ đầy đủ theo yêu cầu thì
thực hiện bước tiếp theo.
+ Nếu không bổ sung hoàn
thiện hồ sơ theo yêu cầu hoặc
quá thời gian quy định thì dự
thảo Văn bản thông báo hồ sơ
không đủ điều kiện giải quyết
trình lãnh đạo UBND cấp xã
xem xét, ký duyệt, Văn thư
Công chức
chuyên môn
được giao
xử lý hồ sơ;
Lãnh đạo
UBND cấp
xã; Văn thư
2,5 ngày
(thời gian
hoàn
thiện hồ
sơ tối đa
07 ngày
kể từ
ngày ra
thông báo
và không
tính trong
thời hạn
giải quyết
thủ tục
hành
chính)
Mẫu 05, 06 (x);
Văn bản thông báo
hướng dẫn bổ
sung, hoàn thiện hồ
sơ; Văn bản thông
báo hồ sơ không đủ
điều kiện giải
quyết.
Hoặc mẫu 05 (x);
Văn bản thông báo
hướng dẫn bổ sung
hoàn thiện hồ sơ;
Hồ sơ bổ sung,
hoàn thiện.



14

đóng dấu và chuyển bộ phận
TN&TKQ để trả cho cá nhân
theo bước B24.
B4 Tổ chức kiểm tra, xác minh
thực tế.
Lãnh đạo
UBND cấp
xã; Công
chức chuyên
môn được
giao xử lý
hồ sơ
03 ngày Biên bản kiểm tra,
xác minh thực tế.
B5 Sau kiểm tra, xác minh thực
tế:
- Nếu thực tế đúng với nội
dung hồ sơ thì dự thảo Tờ
trình đề nghị UBND cấp
huyện xem xét, giải quyết trợ
cấp tai nạn, tiền tuất cho đối
tượng, trình lãnh đạo UBND
cấp xã xem xét, ký duyệt.
- Nếu thực tế không đúng với
nội dung hồ sơ thì dự thảo
Văn bản thông báo hồ sơ
không đủ điều kiện giải quyết.
Chuyên viên
được giao
xử lý hồ sơ
2,5 ngày Mẫu 05 (x); dự
thảo Tờ trình đề
nghị UBND cấp
huyện xem xét, giải
quyết hoặc dự thảo
Văn bản thông báo
hồ sơ không đủ
điều kiện giải
quyết.
B6 Xem xét, ký duyệt kết quả tại
bước B5.
Lãnh đạo
UBND xã
01 ngày Mẫu 05 (x); Tờ
trình đề nghị
UBND cấp huyện
xem xét, giải quyết
hoặc Văn bản
thông báo hồ sơ
không đủ điều kiện
giải quyết.
B7 Phát hành văn bản:
- Đối với kết quả là Tờ trình
đề nghị UBND cấp huyện giải
quyết thì chuyển kết quả cho
công chức chuyên môn để
chuyển kèm hồ sơ lên Phòng
Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (NN&PTNT) (hoặc
Phòng Kinh tế) qua Trung tâm
Hành chính công cấp huyện.
- Đối với kết quả là Văn bản
thông báo hồ sơ không đủ
điều kiện giải quyết thì
Công chức
chuyên môn
được giao
xử lý hồ sơ;
Văn thư
UBND cấp
0,5 ngày Mẫu 05 (x); Tờ
trình đề nghị
UBND cấp huyện
xem xét, giải quyết
và hồ sơ theo mục
2.3 kèm theo.
Hoặc mẫu 05, 06
(x); Văn bản thông
báo hồ sơ không đủ
điều kiện giải
quyết.



15

chuyển kết quả sang Bộ phận
TN&TKQ của UBND cấp xã
để trả cho cá nhân theo bước
B24.
B8 Tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm
Hhành chính công cấp huyện.
Công chức TN&TKQ kiểm
tra hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày
trả kết quả.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
không hợp lệ thì hướng dẫn
sửa bổ sung, hoàn thiện hồ sơ
theo quy định. Nếu không bổ
sung hoàn thiện được thì từ
chối tiếp nhận.
Công chức
TN&TKQ
Giờ hành
chính
Mẫu 01, 02, 03
(nếu có); 06 (h);
Tờ trình đề nghị
UBND cấp huyện
xem xét, giải quyết
và hồ sơ theo mục
2.3.
B9 Chuyển hồ sơ về Phòng
NN&PTNT (hoặc Phòng Kinh
tế) để xử lý.
Công chức
TN&TKQ
0,5 ngày Mẫu 01, 05 (h); Tờ
trình đề nghị
UBND cấp huyện
xem xét, giải quyết
và hồ sơ theo mục
2.3.
B10 Duyệt hồ sơ và chuyển cho
công chức xử lý.
Lãnh đạo
Phòng
NN&PTNT
(hoặc Phòng
Kinh tế)
0,5 ngày Mẫu 01, 05 (h); Tờ
trình đề nghị
UBND cấp huyện
xem xét, giải quyết
và hồ sơ theo mục
2.3.
B11 Phòng NN&PTNT (hoặc
Phòng Kinh tế) kiểm tra hồ
sơ, phối hợp với các phòng
liên quan thẩm định hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì
dự thảo Tờ trình đề nghị
UBND tỉnh xem xét Quyết
định trợ cấp tai nạn, tiền tuất
cho đối tượng được trợ cấp,
trình lãnh đạo phòng xem xét,
ký nháy.
- Nếu hồ sơ không đủ điều
kiện thì dự thảo Văn bản
thông báo hồ sơ không đủ
điều kiện giải quyết, trình
Công chức
được giao
xử lý hồ sơ;
Lãnh đạo
Phòng
NN&PTNT
(hoặc Phòng
Kinh tế);
Các phòng
liên quan
2,5 ngày Mẫu 05 (h); dự
thảo Tờ trình đề
nghị UBND tỉnh
xem xét Quyết
định trợ cấp hoặc
dự thảo Văn bản
thông báo hồ sơ
không đủ điều kiện
giải quyết đã được
ký nháy.



16

lãnh đạo phòng xem xét, ký
nháy.
B12 Xem xét, ký duyệt kết quả xử
lý hồ sơ của phòng
NN&PTNT (hoặc Phòng Kinh
tế)
Chủ tịch
UBND cấp
huyện
01 ngày Mẫu 05 (h); Tờ
trình đề nghị
UBND tỉnh xem
xét Quyết định trợ
cấp hoặc Văn bản
thông báo hồ sơ
không đủ điều kiện
giải quyết.
B13 Đóng dấu, phát hành văn bản
và trả kết quả cho Trung tâm
Hành chính công cấp huyện
để trả cho UBND cấp xã theo
bước B23.
Trường hợp kết quả là Tờ
trình đề nghị UBND tỉnh xem
xét Quyết định trợ cấp thì
chuyển kết quả và hồ sơ đến
Sở NN&PTNT để xử lý (qua
Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh).
Công chức
được giao
xử lý hồ sơ;
Văn thư
UBND cấp
huyện
0,5 ngày Mẫu 05, 06 (h);
Văn bản thông báo
hồ sơ không đủ
điều kiện giải
quyết.
Hoặc mẫu 05 (h);
Tờ trình đề nghị
UBND tỉnh xem
xét Quyết định trợ
cấp.
B14 Nộp hồ sơ tại Bộ phận
TN&TKQ của Sở NN&PTNT
- Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh. Công chức
TN&TKQ kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ thì làm
thủ tục tiếp nhận hồ sơ và hẹn
ngày trả kết quả.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì
yêu cầu bổ sung, hoàn thiện
hồ sơ, nếu không bổ sung,
hoàn thiện được thì từ chối
tiếp nhận hồ sơ.
Công chức
TN&TKQ
Giờ hành
chính
Mẫu 01; 02, 03
(nếu có); 06 (S);
Tờ trình đề nghị
UBND tỉnh xem
xét Quyết định trợ
cấp và Hồ sơ theo
mục 2.3.
B15 Chuyển hồ sơ về Chi cục
Thủy lợi để xử lý.
Công chức
TN&TKQ
0,25 ngày Mẫu 01, 05 (S) và hồ sơ kèm theo.



17

B16 Duyệt hồ sơ và chuyển cho
Phòng Quản lý đê điều và
phòng chống thiên tai (Phòng
QLĐĐ&PCTT) xử lý.
Lãnh đạo
Chi cục
0,25 ngày Mẫu 01, 05 (S hồ sơ kèm theo.) và
B17 Phòng QLĐĐ&PCTT xem
xét, xử lý hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì
dự thảo Văn bản lấy ý kiến
của Sở Tài chính về việc
thống nhất nguồn kinh phí chi
trả, trình lãnh đạo phòng xem
xét, ký nháy, lãnh đạo Chi cục
ký duyệt, văn thư đóng dấu và
phát hành Văn bản gửi cho Sở
Tài chính.
- Nếu hồ sơ không đủ điều
kiện thì dự thảo Văn bản
thông báo hồ sơ không đủ
điều kiện xử lý, trình lãnh đạo
phòng xem xét, ký nháy, lãnh
đạo Chi cục ký duyệt, văn thư
đóng dấu và chuyển sang
Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh để trả cho
UBND cấp huyện theo bước
B23.
Công chức
được giao
xử lý hồ sơ;
Lãnh đạo
Phòng
QLĐĐ&PC
TT; Lãnh
đạo Chi cục
01 ngày Mẫu 05 (S); Văn
bản lấy ý kiến của
Sở Tài chính.
Hoặc mẫu 05, 06;
Văn bản thông báo
hồ sơ không đủ
điều kiện giải
quyết.
B18 Sở Tài chính có ý kiến bằng
văn bản gửi Chi cục Thủy lợi.
Sở Tài chính 01 ngày Văn bản cho ý kiến.
B19 Trên cơ sở ý kiến của Sở Tài
chính về thống nhất nguồn
kinh phí hỗ trợ:
- Trường hợp nguồn kinh phí
hỗ trợ là ngân sách tỉnh thì:
dự thảo Văn bản trình UBND
tỉnh quyết định trợ cấp kèm
dự thảo Quyết định trợ cấp tai
nạn, tiền tuất cho đối tượng
được trợ cấp, trình lãnh đạo
phòng xem xét, lãnh đạo chi
cục ký nháy, Lãnh đạo Sở ký
Công chức
được giao
xử lý hồ sơ;
Lãnh đạo
phòng; Lãnh
đạo Chi cục;
Lãnh đạo Sở
01 ngày Mẫu 05 (S); Văn
bản trình UBND
tỉnh ban hành
quyết định trợ cấp
kèm dự thảo Quyết
định trợ cấp tai
nạn, tiền tuất cho
đối tượng được trợ
cấp đã được ký
nháy.



18

duyệt để chuyển cho UBND
tỉnh (qua Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh).
- Trường hợp nguồn kinh phí
hỗ trợ là nguồn Quỹ phòng,
chống thiên tai tỉnh thì chuyển
kết quả sang Văn phòng
Thường trực Ban Chỉ huy
phòng chống thiên tai và tìm
kiếm cứu nạn
(PCTT&TKCN) tỉnh để tham
mưu cho Ban Chỉ huy
PCTT&TKCN tỉnh ban hành
Văn bản trình UBND tỉnh
quyết định trợ cấp kèm dự
thảo Quyết định trợ cấp tai
nạn, tiền tuất cho đối tượng
được trợ cấp, trình để chuyển
cho UBND tỉnh (qua Trung
tâm Phục vụ hành chính công
tỉnh).
Công chức
được giao
xử lý hồ sơ;
Văn phòng
Thường trực
Ban Chỉ huy
PCTT&TK
CN tỉnh;
Ban Chỉ huy
PCTT&TK
CN tỉnh
Văn bản trình
UBND tỉnh ban
hành quyết định trợ
cấp kèm dự thảo
Quyết định trợ cấp
tai nạn, tiền tuất
cho đối tượng được
trợ cấp.
B20 UBND tỉnh xem xét quyết
định
UBND tỉnh 01 ngày Quyết định trợ cấp
tai nạn, tiền tuất
cho đối tượng được
trợ cấp hoặc Văn
bản thông báo lý
do không đủ điều
kiện trợ cấp.
B21 Nhận kết quả giải quyết từ
UBND tỉnh chuyển kết quả và
hồ sơ liên quan (nếu có) về
Bộ phận TN&TKQ của Sở
NN&PTNT tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh
để trả cho UBND cấp huyện.
Cán bộ
TN&TKQ;
Chuyên viên
được giao
xử lý hồ sơ
0,5 ngày Mẫu 05, 06 (S);
Quyết định trợ cấp
tai nạn, tiền tuất
cho đối tượng được
trợ cấp hoặc Văn
bản thông báo lý
do không đủ điều
kiện trợ cấp.
B22 Trả kết quả cho UBND cấp
huyện.
Công chức
TN&TKQ
Giờ hành
chính
Mẫu 01, 06 (S);
Quyết định trợ cấp
tai nạn, tiền tuất
cho đối tượng được
trợ cấp hoặc Văn
bản thông báo lý
do không đủ điều
kiện trợ cấp hoặc



19

Văn bản thông báo
hồ sơ không đủ
điều kiện xử lý.
B23 UBND cấp huyện trả kết quả
cho UBND cấp xã qua Trung
tâm Hành chính công cấp
huyện.
Công chức
TN&TKQ
Giờ hành
chính
Mẫu 01, 06 (h);
Quyết định trợ cấp
tai nạn, tiền tuất
cho đối tượng được
trợ cấp hoặc Văn
bản thông báo lý
do không đủ điều
kiện trợ cấp hoặc
Văn bản thông báo
hồ sơ không đủ
điều kiện giải
quyết kèm hồ sơ.
B24 Sở Tài chính/Cơ quan quản lý
Quỹ PCTT&TKCN tỉnh thực
hiện việc cấp kinh phí.
UBND cấp xã thực hiện chi
trả kinh phí trợ cấp tai nạn,
tiền tuất cho đối tượng được
hưởng; việc chi trả bằng hình
thức chuyển khoản hoặc qua
đường bưu chính hoặc trực
tiếp nhận ở cấp xã/Văn bản
thông báo lý do không đủ điều
kiện trợ cấp/Văn bản thông
báo hồ sơ không đủ điều kiện
giải quyết.
Sở Tài
chính/Cơ
quan quản
lý Quỹ
PCTT&TK
CN tỉnh;
UBND cấp
huyện;
UBND cấp
Trong
vòng 10
ngày kể
từ ngày
có Quyết
định trợ
cấp và
kinh phí
hỗ trợ từ
ngân sách
tỉnh/Quỹ
phòng,
chống
thiên tai
tỉnh
Mẫu 01, 06 (x);
Quyết định trợ cấp
tai nạn, tiền tuất
cho đối tượng được
trợ cấp hoặc Văn
bản thông báo lý
do không đủ điều
kiện trợ cấp hoặc
Văn bản thông báo
hồ sơ không đủ
điều kiện giải
quyết kèm hồ sơ.
* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước
ngày hết hạn xử lý, cơ quan giải quyết TTHC ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại
ngày trả kết quả chuyển sang Bộ phận TN&TKQ để gửi cho cá nhân
3 BIỂU MẪU
Mẫu 01 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Mẫu 02 Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ


Mẫu 01.docx
Mẫu 02.docx

20

Mẫu 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
Mẫu 04 Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
Mẫu 05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
Mẫu 06 Sổ theo dõi hồ sơ
BM.PCTT.05.01 Đơn đề nghị trợ cấp tai nạn
BM.PCTT.05.02 Đơn đề nghị trợ cấp tiền tuất
4 HỒ SƠ LƯU
4.1 Lưu tại UBND cấp xã
- Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có) và 06 (x) lưu tại Bộ phận TN&TKQ của UBND
cấp xã. Mẫu 01, 05 (x) lưu theo hồ sơ TTHC.
- Văn bản thông báo hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu có).
- Biên bản kiểm tra, xác minh thực tế.
- Tờ trình đề nghị UBND cấp huyện xem xét, giải quyết trợ cấp tai nạn, tiền tuất
cho đối tượng.
- Quyết định trợ cấp tai nạn, tiền tuất cho đối tượng được trợ cấp hoặc Văn bản
thông báo lý do không đủ điều kiện trợ cấp hoặc Văn bản thông báo hồ sơ
không đủ điều kiện giải quyết kèm hồ sơ.
4.2 Lưu tại UBND cấp huyện
- Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có) và 06 (h) lưu tại Bộ phận TN&TKQ Trung tâm


Mẫu 03.docx
Mẫu 04.docx
Mẫu 05.docx
Mẫu 06.docx

BM.PCTT.05.01
BM.PCTT.05.02


21

hành chính công cấp huyện. Mẫu 01, 05 (h) lưu theo hồ sơ.
- Tờ trình đề nghị UBND cấp huyện xem xét, giải quyết trợ cấp tai nạn, tiền tuất
cho đối tượng.
- Tờ trình đề nghị UBND tỉnh xem xét Quyết định trợ cấp tai nạn, tiền tuất cho
đối tượng/Văn bản thông báo hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết.
4.3 Lưu tại Sở NN&PTNT
- Mẫu 01, 02, 03, 04 (nếu có); 06 (S) lưu tại Bộ phận TN&TKQ. Mẫu 01, 05 (S)
lưu theo hồ sơ TTHC.
- Bộ hồ sơ theo mục 2.3.
- Văn bản lấy ý kiến của Sở Tài chính về việc thống nhất nguồn kinh phí chi
trả/Văn bản thông báo hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết.
- Văn bản cho ý kiến của Sở Tài chính.
- Văn bản trình UBND tỉnh quyết định trợ cấp.
- Quyết định trợ cấp tai nạn, tiền tuất cho đối tượng được trợ cấp hoặc Văn bản
thông báo lý do không đủ điều kiện trợ cấp.
Hồ sơ được lưu tại bộ phận chuyên môn của UBND cấp xã/UBND cấp huyện/Sở
NN&PTNT, thời gian lưu: 02 năm. Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống bộ phận lưu trữ
của UBND xã/UBND cấp huyện theo quy



 

 TIN TỨC LIÊN QUAN