QUYẾT ĐỊNH Về việc công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Tư pháp áp dụng tại Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

 

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
Số: /QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Tĩnh, ngày tháng năm 2021


QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố Danh mục và Quy trình nội bộ thủ tục hành chính
thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Tư pháp áp dụng tại
Uỷ ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về
kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị
định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Sở Tư pháp tại Văn bản số 587/STP-VP ngày 12 /7/2021
và Sở Khoa học và Công nghệ tại Văn bản số 1200 /SKHCN-TĐC ngày 16/8/2021.

QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1
. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục và Quy trình nội bộ 43
(bốn mươi ba) thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền quản lý
của ngành Tư pháp áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

Điều 2. Giao Sở Tư pháp chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và
các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định này thực hiện sửa đổi, bổ sung
quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên Hệ thống thông tin Dịch vụ
công trực tuyến của tỉnh để áp dụng thống nhất tại UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh.

2
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành; thay thế Quyết định
số 2407/QĐ-UBND ngày 17/7/2019 của UBND tỉnh về việc công bố Danh mục và
Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Tư pháp
áp dụng tại UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Giám đốc
Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã;
Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC, VPCP;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các Phó CVP;
- Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, NC
1.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Nguyễn Hồng Lĩnh


3


ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ
CỦA NGÀNH TƯ PHÁP ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH

(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Tĩnh)
PHẦN I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ
CỦA NGÀNH TƯ PHÁP ÁP DỤNG TẠI UBND CẤP XÃ


I LĨNH VỰC HỘ TỊCH (23 TTHC)
1 Đăng ký khai
sinh
Trong ngày tiếp nhận
đủ hồ sơ hợp lệ (trường
hợp nhận hồ sơ sau 15
giờ mà không giải quyết
được ngay thì trả kết
quả trong ngày làm việc
tiếp theo).
Bộ phận
Tiếp nhận
và Trả kết
quả UBND
cấp xã
- Lệ phí: 10.000
đồng/trường hợp (áp dụng
đối với trường hợp đăng
ký khai sinh quá hạn).
- Miễn lệ phí đối với
trường hợp khai sinh đúng
hạn; người thuộc gia đình
có công với cách mạng;
người thuộc hộ nghèo;
người khuyết tật.
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP
ngày 15/11/2015 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch.
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng


4


dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương.
- Nghị quyết số 253/2020/NQ-HĐND
ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh Hà
Tĩnh quy định về mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các
khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh.
- Quyết định số 1872/QĐ-BTP ngày
04/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
về việc công bố thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch
thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch
trong nước thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp.
2 Đăng ký khai
sinh có yếu tố
nước ngoài tại
khu vực biên
giới
Ngay trong ngày tiếp
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
(trường hợp nhận hồ sơ
sau 15 giờ mà không
giải quyết được ngay thì
trả kết quả trong ngày
làm việc tiếp theo).
Bộ phận
Tiếp nhận
và Trả kết
quả UBND
cấp xã
- Lệ phí: 10.000
đồng/trường hợp (áp dụng
đối với trường hợp đăng
ký khai sinh quá hạn).
- Miễn lệ phí đối với
trường hợp khai sinh đúng
hạn; người thuộc gia đình
có công với cách mạng;
người thuộc hộ nghèo;
người khuyết tật.
Như trên


5


3 Đăng ký khai
sinh cho người
đã có hồ sơ,
giấy tờ cá nhân
- Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
Trong trường hợp phải
xác minh thì thời hạn
giải quyết không quá 25
ngày làm việc (không
tính thời gian gửi văn
bản yêu cầu và thời gian
trả lời kết quả xác
minh).
Bộ phận
Tiếp nhận
và Trả kết
quả UBND
cấp xã
- Lệ phí: 10.000
đồng/trường hợp;
- Miễn lệ phí đối với người
thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc
hộ nghèo; người khuyết
tật.
Như trên
4 Đăng ký khai
sinh lưu động
Trong 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
Trực tiếp
tại nhà
riêng hoặc
tại địa điểm
tổ chức
đăng ký
khai sinh
lưu động
- Lệ phí: 10.000
đồng/trường hợp (áp dụng
đối với trường hợp đăng
ký khai sinh quá hạn).
- Miễn lệ phí đối với
trường hợp khai sinh đúng
hạn; người thuộc gia đình
có công với cách mạng;
người thuộc hộ nghèo;
người khuyết tật.
Như trên
5 Liên thông các
thủ tục hành
chính về đăng
ký khai sinh,
đăng ký thường
Không quá 10 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
Bộ phận
Tiếp nhận
và Trả kết
- Lệ phí: 10.000
đồng/trường hợp (áp dụng
đối với trường hợp đăng
ký khai sinh quá hạn).
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Luật Cư trú năm 2006 (được sửa
đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung


6


trú, cấp thẻ bảo
hiểm y tế cho
trẻ em dưới 6
tuổi
- UBND cấp xã: thực
hiện đăng ký khai sinh
ngay trong ngày; trường
hợp hồ sơ tiếp nhận sau
15 giờ mà không giải
quyết được ngay trong
ngày thì tiến hành giải
quyết trong ngày làm
việc tiếp theo.
Sau khi đăng ký khai
sinh xong, UBND cấp
xã có trách nhiệm lập và
chuyển hồ sơ đăng ký
thường trú và hồ sơ cấp
thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ
em dưới 06 tuổi đến cơ
quan có thẩm quyền
trong thời hạn 01 ngày
làm việc.
- Cơ quan đăng ký cư
trú và Bảo hiểm xã hội
cấp huyện thực hiện
đồng thời việc đăng ký
thường trú và cấp thẻ
bảo hiểm y tế cho trẻ em
dưới 06 tuổi trong thời
hạn cụ thể như sau:
quả UBND
cấp xã
- Miễn lệ phí đối với
trường hợp khai sinh đúng
hạn; người thuộc gia đình
có công với cách mạng;
người thuộc hộ nghèo;
người khuyết tật.
- Miễn lệ phí cấp thẻ bảo
hiểm y tế.
- Miễn lệ phí đăng ký cư
trú.
một số điều của Luật Cư trú năm
2013);
- Luật Bảo hiểm y tế năm 2008 (được
sửa đổi bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Bảo hiểm
y tế năm 2014);
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Thông tư liên tịch số
05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày
15/5/2015 của liên Bộ: Tư pháp, Công
an, Y tế hướng dẫn thực hiện liên
thông các thủ tục hành chính về đăng
ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp
thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6
tuổi;


7


+ Cơ quan đăng ký cư
trú: không quá 07 ngày
làm việc.
+ Bảo hiểm xã hội cấp
huyện: không quá 05
ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ chưa
đúng quy định mà
UBND cấp xã phải
hoàn thiện hồ sơ theo
yêu cầu của cơ quan
đăng ký cư trú, Bảo
hiểm xã hội thì thời hạn
giải quyết được kéo dài
thêm không quá 01
ngày làm việc.
Đối với các xã cách xa
trụ sở cơ quan Bảo hiểm
xã hội cấp huyện hoặc
cơ quan đăng ký cư trú
từ 50 km trở lên, giao
thông đi lại khó khăn,
chưa được kết nối
Internet thì thời hạn trả
kết quả được kéo dài
thêm nhưng không quá
03 ngày làm việc.
- Thông tư số 36/2014/TT-BCA ngày
09/9/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an
ban hành quy định về biểu mẫu sử
dụng trong đăng ký, quản lý cư trú;
- Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày
14/4/2017 của Tổng Giám đốc Bảo
hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy
trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản
lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y
tế;
- Quyết định số 1872/QĐ-BTP ngày
04/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
về việc công bố thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch
thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch
trong nước thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp;
- Quyết định 31/2015/QĐ-UBND
ngày 29/7/2015 của UBND tỉnh Hà
Tĩnh về việc ban hành Quy chế thực
hiện liên thông các thủ tục hành
chính: đăng ký khai sinh, Đăng ký
thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế
cho trẻ em dưới 6 tuổi trên địa bàn
tỉnh Hà Tĩnh;


8


- Quyết định số 31/2015/QĐ-UBND
ngày 29/7/2015 của UBND tỉnh Hà
Tĩnh về việc ban hành Quy chế phối
hợp thực hiện liên thông các thủ tục
hành chính: Đăng ký khai sinh, Đăng
ký thường trí và Cấp thẻ bảo hiểm y
tế cho trẻ em dưới 6 tuổi trên địa bàn
tỉnh Hà Tĩnh.
- Nghị quyết số 253/2020/NQ-HĐND
ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh Hà
Tĩnh quy định về mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các
khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh.
6 Liên thông các
thủ tục hành
chính về đăng
ký khai sinh,
cấp thẻ bảo
hiểm y tế cho
trẻ em dưới 6
tuổi
Không quá 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
- UBND cấp xã: thực
hiện đăng ký khai sinh
ngay trong ngày; trường
hợp hồ sơ tiếp nhận sau
15 giờ mà không giải
quyết được ngay trong
ngày thì tiến hành giải
quyết trong ngày làm
việc tiếp theo.
Bộ phận
Tiếp nhận
và Trả kết
quả UBND
cấp xã
- Lệ phí: 10.000
đồng/trường hợp (áp dụng
đối với trường hợp đăng
ký khai sinh quá hạn).
- Miễn lệ phí đối với
trường hợp khai sinh đúng
hạn; người thuộc gia đình
có công với cách mạng;
người thuộc hộ nghèo;
người khuyết tật.
- Miễn lệ phí cấp thẻ bảo
hiểm y tế.
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Luật Bảo hiểm y tế năm 2008 (được
sửa đổi bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Bảo hiểm
y tế năm 2014);
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số


9


Sau khi đăng ký khai
sinh xong, UBND cấp
xã có trách nhiệm lập và
chuyển hồ sơ cấp thẻ
bảo hiểm y tế cho trẻ em
dưới 06 tuổi đến Bảo
hiểm xã hội cấp huyện
trong thời hạn 01 ngày
làm việc.
- Bảo hiểm xã hội cấp
huyện thực hiện cấp thẻ
bảo hiểm y tế cho trẻ em
dưới 6 tuổi trong thời
hạn 05 ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ chưa
đúng quy định mà
UBND cấp xã phải
hoàn thiện hồ sơ theo
yêu cầu của Bảo hiểm
xã hội thì thời hạn giải
quyết được kéo dài
thêm không quá 01
ngày làm việc.
Đối với các xã cách xa
trụ sở cơ quan Bảo hiểm
xã hội cấp huyện từ 50
km trở lên, giao thông
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Thông tư liên tịch số
05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT ngày
15/5/2015 của liên Bộ: Tư pháp, Công
an, Y tế hướng dẫn thực hiện liên
thông các thủ tục hành chính về đăng
ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp
thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6
tuổi;
- Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày
14/4/2017 của Tổng Giám đốc Bảo
hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy
trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản
lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y
tế;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một


10


đi lại khó khăn, chưa
được kết nối Internet thì
thời hạn trả kết quả
được kéo dài thêm
nhưng không quá 03
ngày làm việc.
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Quyết định số 1872/QĐ-BTP ngày
04/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
về việc công bố thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch
thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch
trong nước thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp;
- Quyết định số 31/2015/QĐ-UBND
ngày 29/7/2015 của UBND tỉnh Hà
Tĩnh về việc ban hành Quy chế phối
hợp thực hiện liên thông các thủ tục
hành chính: Đăng ký khai sinh, Đăng
ký thường trí và Cấp thẻ bảo hiểm y
tế cho trẻ em dưới 6 tuổi trên địa bàn
tỉnh Hà Tĩnh.
- Nghị quyết số 253/2020/NQ-HĐND
ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh Hà
Tĩnh quy định về mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các
khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh.
7 Đăng ký kết
hôn
Ngay trong ngày tiếp
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
(trường hợp nhận hồ sơ
sau 15 giờ mà không
Bộ phận
Tiếp nhận
và Trả kết
Miễn lệ phí - Luật Hộ tịch năm 2014;
- Luật Hôn nhân và Gia đình năm
2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày


11


giải quyết được ngay thì
trả kết quả trong ngày
làm việc tiếp theo).
Trường hợp cần phải
xác minh điều kiện kết
hôn của hai bên nam, nữ
thì thời hạn giải quyết
không quá 05 ngày làm
việc.
quả UBND
cấp xã
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Quyết định số 1872/QĐ-BTP ngày
04/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
về việc công bố thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch
thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch
trong nước thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số 253/2020/NQ-HĐND
ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh Hà
Tĩnh quy định về mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các
khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh.
8 Đăng ký kết
hôn có yếu tố
nước ngoài ở
03 ngày làm việc sau
khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ. Trường hợp cần xác
Bộ phận
Tiếp nhận
và Trả kết
- Lệ phí: 10.000
đồng/trường hợp (áp dụng
Như trên


12


khu vực biên
giới
minh thì thời hạn giải
quyết không quá 08
ngày làm việc.
quả UBND
cấp xã
đối với trường hợp đăng
ký khai sinh quá hạn).
- Miễn lệ phí đối với
trường hợp khai sinh đúng
hạn; người thuộc gia đình
có công với cách mạng;
người thuộc hộ nghèo;
người khuyết tật.
9 Đăng ký kết
hôn lưu động
Không quá 05 ngày làm
việc kể từ ngày tiếp
nhận.
Trực tiếp
tại nhà
riêng hoặc
tại địa điểm
tổ chức
đăng ký lưu
động
Miễn lệ phí Như trên
10 Đăng ký khai
tử
Ngay trong ngày tiếp
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
(trường hợp nhận hồ sơ
sau 15 giờ mà không
giải quyết được ngay thì
trả kết quả trong ngày
làm việc tiếp theo).
Trường hợp cần phải
xác minh thì không quá
03 ngày làm việc.
Bộ phận
Tiếp nhận
và Trả kết
quả UBND
cấp xã
- Lệ phí: 10.000
đồng/trường hợp (áp dụng
đối với trường hợp đăng
ký khai tử quá hạn).
- Miễn lệ phí đối với
trường hợp khai tử đúng
hạn; người thuộc gia đình
có công với cách mạng;
người thuộc hộ nghèo;
người khuyết tật.
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một


13


số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Quyết định số 1872/QĐ-BTP ngày
04/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
về việc công bố thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch
thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch
trong nước thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số 253/2020/NQ-HĐND
ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh Hà
Tĩnh quy định về mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các
khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh.
11 Đăng ký khai
tử có yếu tố
nước ngoài ở
khu vực biên
giới
Ngay trong ngày tiếp
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
(trường hợp nhận hồ sơ
sau 15 giờ mà không
giải quyết được ngay thì
trả kết quả trong ngày
làm việc tiếp theo).
Bộ phận
Tiếp nhận
và Trả kết
quả UBND
cấp xã
- Lệ phí: 10.000
đồng/trường hợp (áp dụng
đối với trường hợp đăng
ký khai tử quá hạn).
- Miễn lệ phí đối với
trường hợp khai tử đúng
hạn; người thuộc gia đình
có công với cách mạng;
người thuộc hộ nghèo;
người khuyết tật.
Như trên


14


12 Đăng ký khai
tử lưu động
Trong 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
Trực tiếp
tại nhà
riêng hoặc
tại địa điểm
tổ chức
đăng ký lưu
động
- Lệ phí: 10.000
đồng/trường hợp (áp dụng
đối với trường hợp đăng
ký khai tử quá hạn).
- Miễn lệ phí đối với
trường hợp khai tử đúng
hạn; người thuộc gia đình
có công với cách mạng;
người thuộc hộ nghèo;
người khuyết tật.
Như trên
13 Đăng ký giám
hộ
Trong 03 ngày làm
việc, sau khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
Bộ phận
Tiếp nhận
và Trả kết
quả UBND
cấp xã
Không - Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Quyết định số 1872/QĐ-BTP ngày
04/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp


15


về việc công bố thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch
thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch
trong nước thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số 253/2020/NQ-HĐND
ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh Hà
Tĩnh quy định về mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các
khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh.
14 Đăng ký chấm
dứt giám hộ
Trong 02 ngày làm
việc, sau khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
Bộ phận
Tiếp nhận
và Trả kết
quả UBND
cấp xã
Không Như trên
15 Đăng ký nhận
cha, mẹ, con
Trong 03 ngày làm
việc, sau khi nhận đủ hồ
sơ hợp lệ. Trường hợp
cần phải xác minh thì
thời hạn giải quyết
không quá 08 ngày làm
việc.
Bộ phận
Tiếp nhận
và Trả kết
quả UBND
cấp xã
- Lệ phí: 20.000
đồng/trường hợp;
- Miễn lệ phí cho người
thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc
hộ nghèo; người khuyết
tật.
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Luật Hôn nhân và Gia đình năm
2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật


16


Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Quyết định số 1872/QĐ-BTP ngày
04/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
về việc công bố thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch
thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch
trong nước thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số 253/2020/NQ-HĐND
ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh Hà
Tĩnh quy định về mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các
khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh.
16 Đăng ký nhận
cha, mẹ, con có
yếu tố nước
ngoài tại khu
vực biên giới
Trong 07 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ. Trường
hợp cần phải xác minh
thì thời hạn giải quyết
không quá 12 ngày làm
việc.
Bộ phận
Tiếp nhận
và Trả kết
quả UBND
cấp xã
- Lệ phí: 20.000
đồng/trường hợp;
- Miễn lệ phí cho người
thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc
hộ nghèo; người khuyết
tật.
Như trên
17 Đăng ký khai
sinh kết hợp
Trong 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ
Bộ phận
Tiếp nhận
Lệ phí: - Luật Hộ tịch năm 2014;


17


đăng ký nhận
cha, mẹ, con
sơ hợp lệ, trường hợp
phải xác minh thì thời
hạn giải quyết không
quá 08 ngày làm việc.
và Trả kết
quả UBND
cấp xã
- Đăng ký khai sinh:
10.000 đồng/trường hợp
(áp dụng đối với trường
hợp đăng ký khai sinh quá
hạn);
- Đăng ký nhận cha, mẹ,
con: 20.000 đồng/trường
hợp;
- Miễn lệ phí đối với
trường hợp đăng ký khai
sinh đúng hạn; người
thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc
hộ nghèo; người khuyết
tật.
- Luật Hôn nhân và Gia đình năm
2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Quyết định số 1872/QĐ-BTP ngày
04/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
về việc công bố thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch
thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch
trong nước thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số 253/2020/NQ-HĐND
ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh Hà
Tĩnh quy định về mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các
khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh.


18


18 Đăng ký lại
khai sinh
Trong 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ; Trường
hợp phải xác minh thì
thời hạn giải quyết
không quá 25 ngày làm
việc.
Bộ phận
Tiếp nhận
và Trả kết
quả UBND
cấp xã
- Lệ phí: 10.000
đồng/trường hợp;
- Miễn lệ phí cho người
thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc
hộ nghèo; người khuyết
tật.
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Quyết định số 1872/QĐ-BTP ngày
04/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
về việc công bố thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch
thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch
trong nước thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số 253/2020/NQ-HĐND
ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh Hà
Tĩnh quy định về mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các
khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh.


19


19 Đăng ký lại kết
hôn
Trong 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ; Trường
hợp phải xác minh thì
thời hạn giải quyết
không quá 25 ngày làm
việc.
Bộ phận
Tiếp nhận
và Trả kết
quả UBND
cấp xã
- Lệ phí: 10.000
đồng/trường hợp;
- Miễn lệ phí cho người
thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc
hộ nghèo; người khuyết
tật.
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Quyết định số 1872/QĐ-BTP ngày
04/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
về việc công bố thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch
thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch
trong nước thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số 253/2020/NQ-HĐND
ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh Hà
Tĩnh quy định về mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các
khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh.


20


20 Đăng ký lại
khai tử
Trong 05 ngày làm
việc, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ. Trường
hợp cần phải xác minh
thì thời hạn giải quyết
không quá 10 ngày làm
việc.
Bộ phận
Tiếp nhận
và Trả kết
quả UBND
cấp xã
- Lệ phí: 10.000
đồng/trường hợp;
- Miễn lệ phí cho người
thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc
hộ nghèo; người khuyết
tật.
Như trên
21 Thay đổi, cải
chính, bổ sung
thông tin hộ
tịch
- Trong 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ đối với yêu
cầu thay đổi, cải chính
hộ tịch; trường hợp phải
xác minh thì thời hạn
giải quyết không quá 06
ngày làm việc.
- Ngay trong ngày làm
việc đối với yêu cầu bổ
sung thông tin hộ tịch,
trường hợp nhận hồ sơ
sau 15 giờ mà không
giải quyết được ngay thì
trả kết quả trong ngày
làm việc tiếp theo.
Bộ phận
Tiếp nhận
và Trả kết
quả UBND
cấp xã
- Lệ phí: 10.000
đồng/trường hợp;
- Miễn lệ phí cho người
thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc
hộ nghèo; người khuyết
tật.
- Bộ luật Dân sự;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11
năm 2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân


21


tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Quyết định số 1872/QĐ-BTP ngày
04/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
về việc công bố thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch
thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch
trong nước thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số 253/2020/NQ-HĐND
ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh Hà
Tĩnh quy định về mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các
khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh.
22 Cấp Giấy xác
nhận tình trạng
hôn nhân
03 ngày làm việc;
trường hợp phải xác
minh thì thời hạn giải
quyết không quá 23
ngày (không tính thời
gian gửi văn bản yêu
cầu và thời gian trả lời
kết quả xác minh).
Bộ phận
Tiếp nhận
và Trả kết
quả UBND
cấp xã
- Lệ phí: 10.000
đồng/trường hợp;
- Miễn lệ phí cho người
thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc
hộ nghèo; người khuyết
tật.
- Luật Hôn nhân và gia đình năm
2014;
- Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015


22


của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Thông tư số 85/2019/TT-BTC ngày
29/11/2019 của Bộ Tài chính hướng
dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền
quyết định của Hội đồng nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Quyết định số 1872/QĐ-BTP ngày
04/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
về việc công bố thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch
thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch
trong nước thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp;
- Nghị quyết số 253/2020/NQ-HĐND
ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh Hà
Tĩnh quy định về mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các
khoản phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh.
23 Cấp bản sao
trích lục hộ tịch
Ngay trong ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ (trường
hợp nhận hồ sơ sau 15
giờ mà không giải quyết
được ngay thì trả kết
Bộ phận
Tiếp nhận
và Trả kết
quả UBND
cấp xã
Phí: 8.000 đồng/bản. - Luật Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày
15/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Hộ tịch;


23


quả trong ngày làm việc
tiếp theo).
- Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày
28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật
Hộ tịch và Nghị định số
123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015
của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ
tịch;
- Thông tư số 281/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí khai thác, sử
dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ
tịch, phí xác nhận có quốc tịch Việt
Nam, phí xác nhận là người gốc Việt
Nam, lệ phí quốc tịch;
- Quyết định số 1872/QĐ-BTP ngày
04/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
về việc công bố thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực hộ tịch
thực hiện tại cơ quan đăng ký hộ tịch
trong nước thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp.
II LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI (03 TTHC)
1 Đăng ký việc
nuôi con nuôi
trong nước
30 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ
Bộ phận
Tiếp nhận
và Trả kết
- Lệ phí: 400.000
đồng/trường hợp.
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21/3/2011 của Chính phủ quy định chi


24


quả UBND
cấp xã
- Miễn lệ phí đăng ký nuôi
con nuôi trong nước đối
với trường hợp cha dượng
hoặc mẹ kế nhận con riêng
của vợ hoặc chồng làm
con nuôi; cô, cậu, dì, chú,
bác ruột nhận cháu làm
con nuôi; nhận trẻ em
khuyết tật, nhiễm
HIV/AIDS hoặc mắc bệnh
hiểm nghèo theo quy định
của Luật Nuôi con nuôi và
văn bản hướng dẫn; người
có công với cách mạng
nhận con nuôi.
tiết thi hành một số điều của Luật
Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày
05/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số
19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày
08/7/2016 của Chính phủ quy định lệ
phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp
giấy phép hoạt động của tổ chức con
nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày
28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử
dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy
tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho
công tác nuôi con nuôi và cấp, gia
hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của
tổ chức nuôi con nuôi nước ngoài tại
Việt Nam;


25


- Quyết định số 169/QĐ-BTP ngày
04/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp được chuẩn hóa trong lĩnh vực
nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tư pháp.
2 Đăng ký lại
việc nuôi con
nuôi trong
nước
Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Bộ phận
Tiếp nhận
và Trả kết
quả UBND
cấp xã
Không - Luật Nuôi con nuôi năm 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21/3/2011 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật
Nuôi con nuôi;
- Nghị định số 114/2016/NĐ-CP ngày
08/7/2016 của Chính phủ quy định lệ
phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp
giấy phép hoạt động của tổ chức con
nuôi nước ngoài;
- Thông tư số 10/2020/TT-BTP ngày
28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
ban hành, hướng dẫn việc ghi chép, sử
dụng, quản lý và lưu trữ Sổ, mẫu giấy
tờ, hồ sơ nuôi con nuôi;
- Thông tư số 267/2016/TT-BTC
ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính hướng dẫn lập dự toán,
quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho
công tác nuôi con nuôi và cấp, gia
hạn, sửa đổi giấy phép hoạt động của


26


tổ chức nuôi con nuôi nước ngoài tại
Việt Nam;
- Quyết định số 169/QĐ-BTP ngày
04/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp được chuẩn hóa trong lĩnh vực
nuôi con nuôi thuộc phạm vi chức
năng quản lý của Bộ Tư pháp.
3 Giải quyết việc
người nước
ngoài cư trú ở
khu vực biên
giới nước láng
giềng nhận trẻ
em Việt Nam
làm con nuôi
Trong thời hạn 30 ngày
làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
trong đó:
- UBND cấp xã kiểm tra
hồ sơ, lấy ý kiến những
người có liên quan và
có văn bản gửi Sở Tư
pháp xin ý kiến: 15
ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ;
- Sở Tư pháp có ý kiến:
10 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được văn
bản của UBND cấp xã;
- UBND cấp xã đăng ký
việc nuôi con nuôi và
giao nhận con nuôi: 05
ngày làm việc kể từ
Bộ phận
Tiếp nhận
và Trả kết
quả UBND
cấp xã
Lệ phí: 4.500.000
đồng/trường hợp.
Như trên


27


ngày nhận được văn
bản đồng ý của Sở Tư
pháp.
III LĨNH VỰC CHỨNG THỰC (11 TTHC)
1 Chứng thực
bản sao từ bản
chính giấy tờ,
văn bản do cơ
quan có thẩm
quyền của Việt
Nam cấp hoặc
chứng nhận
Trong ngày tiếp nhận
yêu cầu hoặc trong ngày
làm việc tiếp theo, nếu
tiếp nhận yêu cầu sau
15 giờ. Đối với trường
hợp cùng một lúc yêu
cầu chứng thực bản sao
từ nhiều loại bản chính
giấy tờ, văn bản; bản
chính có nhiều trang;
yêu cầu số lượng nhiều
bản sao; nội dung giấy
tờ, văn bản phức tạp
khó kiểm tra, đối chiếu
mà cơ quan, tổ chức
thực hiện chứng thực
không thể đáp ứng được
thời hạn quy định nêu
trên thì thời hạn chứng
thực được kéo dài thêm
không quá 02 (hai) ngày
làm việc hoặc có thể dài
hơn theo thỏa thuận
Bộ phận
Tiếp nhận
và Trả kết
quả UBND
cấp xã
Phí: 2.000 đồng/trang; từ
trang thứ 03 trở lên thì mỗi
trang thu 1.000 đồng/trang
nhưng mức thu tối đa
không quá 200.000
đồng/bản. Trang là căn cứ
để thu phí được tính theo
trang của bản chính.
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản
sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng giao dịch;
- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày
03/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính,
chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
chứng thực;
- Thông tư số 257/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công


28


bằng văn bản với người
yêu cầu chứng thực.
Trường hợp trả kết quả
trong ngày làm việc tiếp
theo hoặc phải kéo dài
thời gian theo quy định
thì người tiếp nhận hồ
sơ phải có phiếu hẹn ghi
rõ thời gian (giờ, ngày)
trả kết quả cho người
yêu cầu chứng thực.
chứng; phí chứng thực; phí thẩm định
tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công
chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt
động văn phòng công chứng; lệ phí
cấp thẻ công chứng viên;
- Quyết định số 1329/QĐ-BTP ngày
01/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
công bố thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung; thủ tục hành chính bị bãi
bỏ trong lĩnh vực chứng thực thuộc
phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tư
pháp.
2 Chứng thực
chữ ký trong
giấy tờ, văn bản
(áp dụng cho cả
trường hợp
chứng thực
điểm chỉ và
trường hợp
người yêu cầu
chứng thực
không ký,
không điểm chỉ
được)
Trong ngày tiếp nhận
yêu cầu hoặc trong ngày
làm việc tiếp theo, nếu
tiếp nhận yêu cầu sau
15 giờ. Trường hợp trả
kết quả trong ngày làm
việc tiếp theo thì người
tiếp nhận hồ sơ phải có
phiếu hẹn ghi rõ thời
gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu
chứng thực.
Bộ phận
Tiếp nhận
và Trả kết
quả UBND
cấp xã
Phí: 10.000 đồng/trường
hợp (trường hợp được tính
là một hoặc nhiều chữ ký
trong một giấy tờ, văn
bản)
Như trên
3 Chứng thực
việc sửa đổi, bổ
Thời hạn thực hiện yêu
cầu chứng thực phải
Bộ phận
Tiếp nhận
Phí: 30.000 đồng/hợp
đồng, giao dịch
Như trên


29


sung, hủy bỏ
hợp đồng, giao
dịch
được bảo đảm ngay
trong ngày cơ quan, tổ
chức tiếp nhận yêu cầu
hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận
yêu cầu sau 15 giờ.
Trường hợp trả kết quả
trong ngày làm việc tiếp
theo thì người tiếp nhận
hồ sơ phải có phiếu hẹn
ghi rõ thời gian (giờ,
ngày) trả kết quả cho
người yêu cầu chứng
thực.
và Trả kết
quả UBND
cấp xã
4 Sửa lỗi sai sót
trong hợp
đồng, giao dịch
Trong ngày cơ quan, tổ
chức tiếp nhận yêu cầu
hoặc trong ngày làm
việc tiếp theo, nếu tiếp
nhận yêu cầu sau 15 giờ.
Trong trường hợp yêu
cầu cấp bản sao từ sổ
gốc được gửi qua bưu
điện thì thời hạn được
thực hiện ngay sau khi
cơ quan, tổ chức nhận
đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu
bưu điện đến.
Bộ phận
Tiếp nhận
và Trả kết
quả UBND
cấp xã
25.000 đồng/hợp đồng,
giao dịch
Như trên


30


5 Cấp bản sao có
chứng thực từ
bản chính hợp
đồng, giao dịch
đã được chứng
thực
Trong ngày cơ quan, tổ
chức tiếp nhận yêu cầu
hoặc trong ngày làm
việc tiếp theo, nếu tiếp
nhận yêu cầu sau 15
giờ. Trường hợp trả kết
quả trong ngày làm việc
tiếp theo thì người tiếp
nhận hồ sơ phải có
phiếu hẹn ghi rõ thời
gian (giờ, ngày) trả kết
quả cho người yêu cầu
chứng thực.
Bộ phận
Tiếp nhận
và Trả kết
quả UBND
cấp xã
Phí: 2.000 đồng/trang. Từ
trang thứ 03 trở lên thì mỗi
trang thu 1.000 đồng/trang
nhưng mức thu tối đa
không quá 200.000
đồng/bản. Trang là căn cứ
để thu phí được tính theo
trang của bản chính.
Như trên
6 Chứng thực
hợp đồng, giao
dịch liên quan
đến tài sản là
động sản, quyền
sử dụng đất, nhà
Không quá 02 (hai) ngày
làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ yêu cầu
chứng thực hoặc có thể
kéo dài hơn theo thỏa
thuận bằng văn bản với
người yêu cầu chứng
thực. Trường hợp kéo
dài thời hạn giải quyết
thì người tiếp nhận hồ sơ
phải có phiếu hẹn ghi rõ
thời gian (giờ, ngày) trả
kết quả cho người yêu
cầu chứng thực.
Bộ phận
Tiếp nhận
và Trả kết
quả UBND
cấp xã
Phí: 50.000 đồng/hợp
đồng, giao dịch
Như trên


31


7 Chứng thực di
chúc
Không quá 02 (hai) ngày
làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ yêu cầu
chứng thực hoặc có thể
kéo dài hơn theo thỏa
thuận bằng văn bản với
người yêu cầu chứng
thực. Trường hợp kéo
dài thời hạn giải quyết
thì người tiếp nhận hồ sơ
phải có phiếu hẹn ghi rõ
thời gian (giờ, ngày) trả
kết quả cho người yêu
cầu chứng thực.
Bộ phận
Tiếp nhận
và Trả kết
quả UBND
cấp xã
Phí: 50.000 đồng/di chúc Như trên
8 Chứng thực
văn bản từ chối
nhận di sản
Không quá 02 (hai) ngày
làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ yêu cầu
chứng thực hoặc có thể
kéo dài hơn theo thỏa
thuận bằng văn bản với
người yêu cầu chứng
thực. Trường hợp kéo
dài thời hạn giải quyết
thì người tiếp nhận hồ sơ
phải có phiếu hẹn ghi rõ
thời gian (giờ, ngày) trả
Bộ phận
Tiếp nhận
và Trả kết
quả UBND
cấp xã
Phí: 50.000 đồng/văn bản Như trên


32


kết quả cho người yêu
cầu chứng thực.
9 Chứng thực
văn bản thỏa
thuận phân chia
di sản mà di sản
là động sản,
quyền sử dụng
đất, nhà ở
Không quá 02 (hai) ngày
làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ yêu cầu
chứng thực hoặc có thể
kéo dài hơn theo thỏa
thuận bằng văn bản với
người yêu cầu chứng
thực. Trường hợp kéo
dài thời hạn giải quyết
thì người tiếp nhận hồ sơ
phải có phiếu hẹn ghi rõ
thời gian (giờ, ngày) trả
kết quả cho người yêu
cầu chứng thực.
Bộ phận
Tiếp nhận
và Trả kết
quả UBND
cấp xã
Phí: 50.000 đồng/văn bản Như trên
10 Chứng thực
văn bản khai
nhận di sản mà
di sản là động
sản, quyền sử
dụng đất, nhà ở
Không quá 02 (hai) ngày
làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ yêu cầu
chứng thực hoặc có thể
kéo dài hơn theo thỏa
thuận bằng văn bản với
người yêu cầu chứng
thực. Trường hợp kéo
dài thời hạn giải quyết
thì người tiếp nhận hồ sơ
phải có phiếu hẹn ghi rõ
Bộ phận
Tiếp nhận
và Trả kết
quả UBND
cấp xã
Phí: 50.000 đồng/văn bản Như trên


33


thời gian (giờ, ngày) trả
kết quả cho người yêu
cầu chứng thực.
11 Cấp bản sao từ
sổ gốc
Trong ngày cơ quan, tổ
chức tiếp nhận yêu cầu
hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận
yêu cầu sau 15 giờ.
Trong trường hợp yêu
cầu cấp bản sao từ sổ gốc
được gửi qua bưu điện
thì thời hạn được thực
hiện ngay sau khi cơ
quan, tổ chức nhận đủ hồ
sơ hợp lệ theo dấu bưu
điện đến.
Bộ phận
Tiếp nhận
và Trả kết
quả UBND
cấp xã
Không - Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản
sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và
chứng thực hợp đồng giao dịch;
- Quyết định số 1088/QĐ-BTP ngày
18/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
về việc công bố thủ tục hành chính
được sửa đổi trong lĩnh vực chứng
thực thuộc phạm vi chức năng quản lý
của Bộ Tư pháp.
IV LĨNH VỰC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT (02 TTHC)
1 Công nhận
tuyên truyền
viên pháp luật
Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy
định.
Bộ phận
Tiếp nhận
và Trả kết
quả UBND
cấp xã
Không - Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật năm
2012;
- Nghị định số 28/2013/NĐ-CP ngày
04/4/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Thông tư số 10/2016/TT-BTP ngày
22/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp


34


quy định về báo cáo viên pháp luật,
tuyên truyền viên pháp luật;
- Quyết định số 40/QĐ-BTP ngày
08/01/2018 của Bộ Tư pháp về việc
công bố thủ tục hành chính được thay
thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong
lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật
thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Tư pháp.
2 Cho thôi làm
tuyên truyền
viên pháp luật
Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày
nhận được đề nghị của
Công chức Tư pháp -
Hộ tịch
Như trên Không Như trên
V LĨNH VỰC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ (04 TTHC)
1 Thủ tục công
nhận hòa giải
viên
Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy
định.
Bộ phận
Tiếp nhận
và Trả kết
quả UBND
cấp xã
Không - Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị quyết liên tịch số
01/2014/NQLT42P
UBTƯMTTQVN ngày 18/11/2014
của Chính phủ và Ủy ban Trung ương
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hướng
dẫn phối hợp thực hiện một số quy
định của pháp luật về hòa giải ở cơ sở;
- Quyết định số 2338/QĐ-BTP ngày
06/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
về việc công bố thủ tục hành chính


35


được chuẩn hóa trong lĩnh vực hòa
giải ở cơ sở thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp.
2 Công nhận tổ
trưởng tổ hòa
giải
Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Như trên Không Như trên
3 Thủ tục thôi
làm hòa giải
viên
Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày
nhận được văn bản đề
nghị hoặc báo cáo về
việc thôi làm hòa giải
viên.
Như trên Không Như trên
4 Thanh toán thù
lao cho hòa giải
viên
- Trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
- Tổ hòa giải thực hiện
trả thù lao cho hòa giải
viên theo quyết định
của Ủy ban nhân dân
cấp xã trong thời hạn 03
ngày, kể từ ngày nhận
được thù lao.
Như trên Không - Luật Hòa giải ở cơ sở năm 2013;
- Nghị định số 15/2014/NĐ-CP ngày
27/02/2014 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật hòa giải ở cơ sở;
- Quyết định số 2338/QĐ-BTP ngày
06/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
về việc công bố thủ tục hành chính
được chuẩn hóa trong lĩnh vực hòa
giải ở cơ sở thuộc phạm vi chức năng
quản lý của Bộ Tư pháp.


36
PHẦN II. NỘI DUNG QUY TRÌNH NỘI BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC HỘ TỊCH
1. Đăng ký khai sinh


1 KÝ HIỆU QUY TRÌNH QT.HT.01
2 NỘI DUNG QUY TRÌNH
2.1 Điều kiện thực hiện TTHC:
Không
2.2 Cách thức thực hiện TTHC:
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện việc đăng ký khai sinh.
- Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân (UBND)
cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi hồ sơ theo hệ thống đăng
ký hộ tịch trực tuyến.
2.3 Thành phần hồ sơ, bao gồm: Bản
chính
Bản
sao
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký khai sinh, theo mẫu BM.HT.01.01; x
- Giấy chứng sinh.
Trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của người
làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm chứng
thì phải có giấy cam đoan về việc sinh theo mẫu BM.HT.01.02;
trường hợp trẻ em bị bỏ rơi thì phải có biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi
do cơ quan có thẩm quyền lập;
x
- Văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh
sản cho việc mang thai hộ đối với trường hợp khai sinh cho trẻ
em sinh ra do mang thai hộ;
x
- Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thay thì phải có văn
bản ủy quyền được chứng thực theo quy định của pháp luật;

Trường hợp người đi đăng ký khai sinh cho trẻ em là ông, bà,
người thân thích khác thì không phải có văn bản ủy quyền của
cha, mẹ trẻ em, nhưng phải thống nhất với cha, mẹ trẻ em về các
nội dung khai sinh.
x
- Giấy tờ chứng minh thuộc gia đình có công với cách mạng, người
thuộc hộ nghèo, người khuyết tật (nếu có).
x
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Một trong các giấy tờ chứng minh nhân thân là: giấy CMND, Hộ
chiếu, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và
thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử
x


37


dụng để chứng minh về nhân thân của người yêu cầu đăng ký khai
sinh;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ để chứng
minh thẩm quyền đăng ký khai sinh (chỉ áp dụng trong giai đoạn
chuyển tiếp);
x
- Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu cha, mẹ có đăng
ký kết hôn; chỉ áp dụng trong giai đoạn chuyển tiếp).
x
* Lưu ý khi nộp hồ sơ:
- Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có
chứng thực các giấy tờ phải xuất trình.
- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản
sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu
xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính
thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào
bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu
người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
+ Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để
lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao
hoặc bản chụp giấy tờ đó.
- Đối với việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ:
+ Việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ em phải phù hợp với pháp luật và yêu
cầu giữ gìn bản sắc dân tộc, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của Việt Nam;
không đặt tên quá dài, khó sử dụng.
+ Trường hợp cha, mẹ không thỏa thuận được về họ, dân tộc, quê quán của con
khi đăng ký khai sinh thì họ, dân tộc, quê quán của con được xác định theo tập
quán nhưng phải bảo đảm theo họ, dân tộc, quê quán của cha hoặc mẹ.
- Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về
nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ
cho người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam
đoan không đúng sự thật.
Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền
hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không
đúng sự thật.
2.4 Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.5 Thời hạn giải quyết: ngay trong ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trường hợp nhận
hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm
việc tiếp theo.
2.6 Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã.
2.7 Cơ quan thực hiện:


38


- UBND cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai
sinh cho trẻ em;
- UBND cấp xã nơi lập biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi đối với trường hợp đăng ký
khai sinh cho trẻ bị bỏ rơi.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- UBND cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai
sinh cho trẻ em;
- UBND cấp xã nơi lập biên bản về việc trẻ bị bỏ rơi đối với trường hợp đăng ký
khai sinh cho trẻ bị bỏ rơi.

Cơ quan được ủy quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Không.
2.8 Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
2.9 Kết quả giải quyết TTHC:
- Hồ sơ đủ điều kiện: Giấy khai sinh bản chính (1 bản); Số lượng bản sao Giấy
khai sinh được cấp theo yêu cầu.
- Hồ sơ không đủ điều kiện: Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp Giấy khai
sinh.
2.10 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách
nhiệm
Thời
gian
Biểu mẫu/Kết quả
B1 Tiếp nhận hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ: Hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định, nếu không bổ
sung hoàn thiện được thì từ
chối tiếp nhận hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.
Công
chức Tư
pháp - Hộ
tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01, 02, 03 (nếu có),
06 và Hồ sơ theo mục 2.3
B2 Kiểm tra, xem xét hồ sơ:
- Nếu đủ điều kiện: Ghi nội
dung khai sinh vào Sổ đăng
ký khai sinh, cập nhật vào
phần mềm hộ tịch, in dự thảo
Giấy khai sinh;
- Nếu không đủ điều kiện: Dự
thảo văn bản thông báo không
đủ điều kiện cấp Giấy khai
sinh;
Trình lãnh đạo UBND cấp xã.
Công
chức Tư
pháp - Hộ
tịch
02 giờ Mẫu 05;
Dự thảo Giấy khai sinh
hoặc dự thảo văn bản
thông báo không đủ điều
kiện cấp Giấy khai sinh
B3 Ký dự thảo kết quả giải quyết
thủ tục hành chính.
Lãnh đạo
UBND
cấp xã
1 giờ Mẫu 05; Giấy khai sinh
hoặc văn bản thông báo


39


không đủ điều kiện cấp
Giấy khai sinh
B4 Phát hành văn bản và trả kết
quả cho công chức Tư pháp -
Hộ tịch.
Công
chức Văn
phòng
1 giờ Mẫu 05, 06; Giấy khai
sinh hoặc văn bản thông
báo không đủ điều kiện
cấp Giấy khai sinh
B5 Chuyển người dân ký vào Sổ
đăng ký khai sinh và trả kết
quả, thu lệ phí theo quy định
(nếu có).
Công
chức Tư
pháp - Hộ
tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01, 06; Giấy khai
sinh hoặc văn bản thông
báo không đủ điều kiện
cấp Giấy khai sinh
* Trường hợp hồ sơ không xử lý được trong ngày làm việc hoặc trong ngày làm
việc tiếp theo (đối với hồ sơ nhận sau 15 giờ), trong ngày hẹn trả kết quả, công
chức Tư pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch UBND cấp xã ký ban hành phiếu xin lỗi và
hẹn lại ngày trả kết quả để gửi cho tổ chức, cá nhân.
3 BIỂU MẪU
Mẫu 01 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Mẫu 02 Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
Mẫu 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
Mẫu 04 Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
Mẫu 05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
Mẫu 06 Sổ theo dõi hồ sơ
BM.HT.01.01 Tờ khai đăng ký khai sinh
BM.HT.01.02 Văn bản cam đoan

Mẫu 01.docx
Mẫu 02.docx
Mẫu 03.docx
Mẫu 04.docx
Mẫu 05.docx
Mẫu 06.docx
BM.HT.01.01.docx
BM.HT.01.02.docx

40


4 HỒ SƠ LƯU:
- Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
UBND cấp xã. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ;
- Hồ sơ đầu vào theo mục 2.3;
- Sổ đăng ký khai sinh;
- Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp Giấy khai sinh (nếu có);
- Phần mềm http://khaisinhdientu.moj.gov.vn.
Hồ sơ được lưu tại UBND cấp xã, thời gian lưu trữ Sổ đăng ký khai sinh là vĩnh viễn, còn
các giấy tờ khác thực hiện lưu theo quy định của Luật Hộ tịch và các văn bản hướng dẫn
thi hành.


41
2. Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới


1 KÝ HIỆU QUY TRÌNH QT.HT.02
2 NỘI DUNG QUY TRÌNH
2.1 Điều kiện thực hiện TTHC:
- Công dân nước láng giềng là mẹ hoặc cha của trẻ phải thường trú tại đơn vị hành
chính tương đương cấp xã của Việt Nam tiếp giáp với xã ở khu vực biên giới của
Việt Nam nơi công dân Việt Nam là cha hoặc mẹ của trẻ thường trú.
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước láng giềng lập, cấp hoặc xác nhận
phải dịch ra tiếng Việt và có cam kết của người dịch về việc dịch đúng nội dung.
2.2 Cách thức thực hiện TTHC:
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện việc đăng ký khai sinh.
- Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp
xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc theo hệ thống đăng ký hộ tịch trực
tuyến.
2.3 Thành phần hồ sơ, bao gồm: Bản
chính
Bản
sao
*Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký khai sinh, theo mẫu BM.HT.02.01; x
- Giấy chứng sinh; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp
văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không
có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh theo
mẫu BM.HT.02.02;
x
- Văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ
sinh sản cho việc mang thai hộ đối với trường hợp khai sinh cho
trẻ em sinh ra do mang thai hộ;
x
- Văn bản thỏa thuận của cha, mẹ về việc chọn quốc tịch cho con.
Trường hợp cha, mẹ chọn quốc tịch nước ngoài cho con thì văn
bản thỏa thuận phải có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền của nước ngoài mà người đó là công dân;
x
- Giấy tờ chứng minh nhân thân, chứng minh nơi thường trú ở
khu vực biên giới của công dân nước láng giềng;
x
- Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thay thì phải có văn
bản ủy quyền được công chứng, chứng thực theo quy định của
pháp luật;
x
- Giấy tờ chứng minh thuộc gia đình có công với cách mạng,
người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật (nếu có).
x
* Giấy tờ phải xuất trình:


42


- Một trong các giấy tờ chứng minh nhân thân là Giấy CMND,
Hộ chiếu, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh
và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị
sử dụng của người yêu cầu đăng ký khai sinh;
x
- Giấy tờ chứng minh nơi thường trú của cha hoặc mẹ là công dân
Việt Nam để xác định thẩm quyền đăng ký khai sinh (chỉ áp
dụng trong giai đoạn chuyển tiếp;
x
- Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu cha, mẹ có
đăng ký kết hôn; chỉ áp dụng trong giai đoạn chuyển tiếp).
x
* Lưu ý khi nộp hồ sơ:
- Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có
chứng thực các giấy tờ phải xuất trình.
- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản
sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu
xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính
thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản
chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người
đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
+ Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để
lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao
hoặc bản chụp giấy tờ đó.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo
quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm
giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước có chung đường biên giới với Việt
Nam lập, cấp, xác nhận sử dụng để đăng ký hộ tịch được miễn hợp pháp hóa lãnh
sự; dịch ra tiếng Việt và có cam kết của người dịch về việc dịch đúng nội dung.

- Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội
dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho
người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan
không đúng sự thật.
- Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền
hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không
đúng sự thật.
- Đối với việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ:
+ Việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ em phải phù hợp với pháp luật và yêu
cầu giữ gìn bản sắc dân tộc, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của Việt Nam;
không đặt tên quá dài, khó sử dụng.
+ Trường hợp cha, mẹ không thỏa thuận được về họ, dân tộc, quê quán của con
khi đăng ký khai sinh thì họ, dân tộc, quê quán của con được xác định theo tập
quán nhưng phải bảo đảm theo họ, dân tộc, quê quán của cha hoặc mẹ.
2.4 Số lượng hồ sơ: 01 bộ.


43


2.5 Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ (nhận hồ sơ sau
15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo).
2.6 Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã
2.7 Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã ở khu vực biên giới nơi công dân Việt Nam
thường trú.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã ở khu vực biên giới nơi công
dân Việt Nam thường trú.

Cơ quan được ủy quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Không.
2.8 Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
2.9 Kết quả giải quyết TTHC:
- Hồ sơ đủ điều kiện: Giấy khai sinh (01 bản chính). Số lượng bản sao Giấy khai
sinh theo yêu cầu.
- Hồ sơ không đủ điều kiện: Văn bản thông báo không đủ điều kiện.
2.10 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách
nhiệm
Thời
gian
Biểu mẫu/Kết quả
B1 Tiếp nhận hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ
sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy
định, nếu không bổ sung hoàn
thiện được thì từ chối tiếp nhận
hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận hồ sơ.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01; 02, 03 (nếu
có); 06 và Hồ sơ theo
mục 2.3
B2 Kiểm tra, xem xét hồ sơ:
- Nếu đủ điều kiện: Ghi nội dung
khai sinh vào Sổ đăng ký khai
sinh, cập nhật dữ liệu vào phần
mềm hộ tịch, in dự thảo Giấy
khai sinh.
- Nếu không đủ điều kiện: Dự
thảo văn bản thông báo không đủ
điều kiện;
Trình lãnh đạo UBND cấp xã.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
02 giờ Mẫu 05;
Dự thảo Giấy khai
sinh hoặc văn bản
thông báo không đủ
điều kiện
B3 Ký dự thảo kết quả giải quyết
thủ tục hành chính tại B2.
Lãnh đạo
UBND
cấp xã
01 giờ Mẫu 05;
Giấy khai sinh hoặc
văn bản thông báo
không đủ điều kiện


44


B4 Phát hành văn bản và trả kết quả
cho công chức Tư pháp - Hộ
tịch.
Công chức
Văn phòng
01 giờ Mẫu 05;
Giấy khai sinh hoặc
văn bản thông báo
không đủ điều kiện
B5 Chuyển người dân ký vào Sổ
đăng ký khai sinh và trả kết quả,
thu lệ phí theo quy định.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01, 06;
Giấy khai sinh hoặc
văn bản thông báo
không đủ điều kiện
* Trường hợp hồ sơ không xử lý được trong ngày làm việc hoặc trong ngày làm
việc tiếp theo (đối với hồ sơ nhận sau 15 giờ), trong ngày hẹn trả kết quả, công
chức Tư pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch UBND cấp xã ký ban hành phiếu xin lỗi và
hẹn lại ngày trả kết quả để gửi cho tổ chức, cá nhân.
3 BIỂU MẪU
Mẫu 01 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Mẫu 02 Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
Mẫu 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
Mẫu 04 Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
Mẫu 05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
Mẫu 06 Sổ theo dõi hồ sơ
BM.HT.02.01 Tờ khai đăng ký khai sinh
BM.HT.02.02 Văn bản cam đoan
4 HỒ SƠ LƯU:

Mẫu 01.docx
Mẫu 02.docx
Mẫu 03.docx
Mẫu 04.docx
Mẫu 05.docx
Mẫu 06.docx
BM.HT.02.01.docx
BM.HT.02.02.docx


45


- Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
UBND cấp xã. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ;
- Hồ sơ đầu vào theo mục 2.3;
- Sổ đăng ký khai sinh;
- Văn bản thông báo không đủ điều kiện (nếu có);
- Phần mềm http://khaisinhdientu.moj.gov.vn.
Hồ sơ được lưu tại UBND cấp xã, thời gian lưu trữ Sổ đăng ký khai sinh là vĩnh viễn, còn
các giấy tờ khác thực hiện lưu theo quy định của Luật Hộ tịch và các văn bản hướng dẫn
thi hành.


46
3. Đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân


1 KÝ HIỆU QUY TRÌNH QT.HT.03
2 NỘI DUNG QUY TRÌNH
2.1 Điều kiện thực hiện TTHC:
Công dân Việt Nam cư trú trong nước, sinh trước ngày 01/01/2016, chưa được
đăng ký khai sinh nhưng đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân (bản chính hoặc bản sao
được chứng thực hợp lệ) như: Giấy tờ tùy thân; Sổ hộ khẩu; Sổ tạm trú; giấy tờ
khác do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
2.2 Cách thức thực hiện TTHC:
- Người có yêu cầu đăng ký khai sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện việc đăng ký khai sinh.
- Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân (UBND)
cấp xã hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc gửi qua hệ thống đăng ký trực tuyến.
2.3 Thành phần hồ sơ, bao gồm: Bản
chính
Bản
sao
*Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký khai sinh, theo mẫu BM.HT.03.01; x
- Văn bản cam đoan của người yêu cầu về việc chưa được đăng
ký khai sinh theo mẫu BM.HT.03.02;
x
- Toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ,
tài liệu khác trong đó có các thông tin liên quan đến nội dung
khai sinh của người đó, gồm: Giấy CMND, Thẻ căn cước công
dân hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh
về nơi cư trú; Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, chứng chỉ,
học bạ, hồ sơ học tập do cơ quan đào tạo, quản lý giáo dục có
thẩm quyền cấp hoặc xác nhận; Giấy tờ khác có thông tin về
họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng năm sinh của cá nhân; Giấy tờ
chứng minh quan hệ cha, mẹ, con;
Người yêu cầu đăng ký khai sinh có trách nhiệm nộp đầy đủ
bản sao các giấy tờ nêu trên (nếu có) và phải cam đoan đã nộp
đủ các giấy tờ mình có; chịu trách nhiệm, hệ quả của việc cam
đoan không đúng sự thật.
x
- Văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về việc
những nội dung khai sinh gồm họ, chữ đệm, tên; giới tính; ngày,
tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha, mẹ,
con phù hợp với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý đối với
trường hợp người yêu cầu đăng ký khai sinh là cán bộ, công
chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang;
x
- Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thay thì phải có văn
bản ủy quyền được công chứng, chứng thực theo quy định của
pháp luật. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha,
x


47


mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì
văn bản ủy quyền không phải chứng thực;
- Giấy tờ chứng minh thuộc gia đình có công với cách mạng,
người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật (nếu có).
x
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Một trong các giấy tờ chứng minh nhân thân là Giấy CMND,
Hộ chiếu, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh
và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị
sử dụng của người yêu cầu đăng ký khai sinh;
x
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký
khai sinh (chỉ áp dụng trong giai đoạn chuyển tiếp).
x
* Lưu ý:
- Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có
chứng thực các giấy tờ phải xuất trình.
- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản
sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu
xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính
thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào
bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu
người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
+ Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để
lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao
hoặc bản chụp giấy tờ đó.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo
quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
- Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về
nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ
cho người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam
đoan không đúng sự thật.
Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền
hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không
đúng sự thật.
2.4 Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.5 Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày làm
việc (không tính thời gian gửi văn bản yêu cầu và thời gian trả lời kết quả xác
minh).
2.6 Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã
2.7 Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã nơi người yêu cầu đăng ký khai sinh cư trú.


48


Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã nơi người yêu cầu đăng ký
khai sinh cư trú.

Cơ quan được ủy quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã nơi người yêu cầu đăng ký khai sinh cư trú
trước đây; Cơ quan công an có thẩm quyền.
2.8 Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
2.9 Kết quả giải quyết TTHC:
- Hồ sơ đủ điều kiện: Giấy khai sinh (01 bản chính). Số lượng bản sao Giấy khai
sinh theo yêu cầu.
- Hồ sơ không đủ điều kiện: Văn bản thông báo không đủ điều kiện.
2.10 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách
nhiệm
Thời
gian
Biểu mẫu/Kết quả
B1 Tiếp nhận hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ
sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy
định, nếu không bổ sung hoàn
thiện được thì từ chối tiếp nhận
hồ sơ.;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận hồ sơ.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ
hành
chính
Mẫu 01, 02 (nếu có),
06 và Hồ sơ theo
mục 2.3
Kiểm tra, xem xét hồ sơ:
- Trường hợp không phức tạp:
Kiểm tra hồ sơ; Ghi nội dung khai
sinh vào Sổ đăng ký khai sinh,
cập nhập dữ liệu vào phần mềm
hộ tịch, in dự thảo Giấy khai sinh,
trình lãnh đạo UBND cấp xã,

chuyển sang thực hiện bước B5.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
04 ngày Mẫu 05;
Dự thảo giấy khai
sinh;


49


B2 - Trường hợp phức tạp thì Công
chức Tư pháp - Hộ tịch có văn
bản đề nghị UBND cấp xã nơi
người yêu cầu đăng ký khai sinh
cư trú trước đây tiến hành kiểm
tra, xác minh và trả lời bằng văn
bản về việc người yêu cầu đã
được đăng ký khai sinh hay chưa
được đăng ký khai sinh; việc còn
lưu giữ hoặc không lưu giữ được
sổ hộ tịch.
- Trường hợp giấy tờ của người
yêu cầu đăng ký khai sinh không
có thông tin chứng minh quan hệ
cha, mẹ, con thì công chức Tư
pháp - Hộ tịch tham mưu văn bản
đề nghị cơ quan công an có thẩm
quyền xác minh.

Thực hiện các bước tiếp theo
Công chức
Tư pháp –
Hộ tịch,
Lãnh đạo
UBND cấp
xã, Văn
thư
02 ngày Mẫu 05; văn bản đề
nghị xác minh
B3 UBND cấp xã và Cơ quan công
an có thẩm quyền nơi nhận được
yêu cầu xác minh tiến hành kiểm
tra, xác minh và trả lời bằng văn
bản về việc người yêu cầu đã
được đăng ký khai sinh hay chưa
được đăng ký khai sinh; việc còn
lưu giữ hoặc không lưu giữ được
sổ hộ tịch.
UBND cấp
xã và Cơ
quan công
an có thẩm
quyền nơi
nhận được
yêu cầu
xác minh
20 ngày Văn bản trả lời kết
quả xác minh
B4 * Nhận kết quả xác minh:
- Nếu đủ điều kiện: Vào Sổ đăng
ký khai sinh, nhập dữ liệu vào
phần mềm hộ tịch, in dự thảo
Giấy khai sinh;
- Nếu không đủ điều kiện: Dự
thảo văn bản thông báo không đủ
điều kiện cấp giấy khai sinh;
Trình lãnh đạo UBND cấp xã.

* Trường hợp cơ quan công an
trả lời không có thông tin hoặc
hết thời hạn xác minh mà không
có văn bản trả lời thì Công chức
Tư pháp - Hộ tịch cho người yêu
cầu đăng ký khai sinh lập văn
bản cam đoan về thông tin của
cha, mẹ và xác định nội dung
Công chức
xử lý hồ sơ
02 ngày Mẫu 05;
Dự thảo Giấy khai
sinh hoặc văn bản
thông báo không đủ
điều kiện cấp giấy
khai sinh; Văn bản
cam đoan về thông tin
của cha, mẹ, con của
người đăng kí khai
sinh (nếu có).


50


khai sinh theo văn bản cam
đoan. Đồng thời tiến hành các
bước giải quyết theo quy định.
B5 Ký duyệt dự thảo kết quả giải
quyết TTHC.
Lãnh đạo
UBND cấp
0,5 ngày Mẫu 05; Giấy khai
sinh hoặc Văn bản
thông báo không đủ
điều kiện cấp giấy
khai sinh
B6 Phát hành văn bản và trả kết quả
cho công chức Tư pháp - Hộ tịch.
Công chức
Văn phòng
0,5 ngày Mẫu 05, 06;
Giấy khai sinh hoặc
Văn bản thông báo
không đủ điều kiện
cấp giấy khai sinh.
B7 Chuyển người dân ký vào Sổ
đăng ký khai sinh và trả kết quả,
thu lệ phí theo quy định (nếu có).
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ
hành
chính
Mẫu 01, 06;
Giấy khai sinh hoặc
Văn bản thông báo
không đủ điều kiện
cấp giấy khai sinh.
* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày
hết hạn xử lý, công chức Tư pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch UBND cấp xã ký ban
hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả để gửi cho tổ chức, cá nhân.
3 BIỂU MẪU
Mẫu 01 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Mẫu 02 Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
Mẫu 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
Mẫu 04 Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
Mẫu 05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
Mẫu 06 Sổ theo dõi hồ sơ

Mẫu 01.docx
Mẫu 02.docx
Mẫu 03.docx
Mẫu 04.docx
Mẫu 05.docx
Mẫu 06.docx

51


BM.HT.03.01 Tờ khai đăng ký khai sinh
BM.HT.03.02 Văn bản cam đoan
4 HỒ SƠ LƯU
- Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
UBND cấp xã. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ.
- Hồ sơ đầu vào theo mục 2.3.
- Sổ đăng ký khai sinh.
- Văn bản đề nghị xác minh; Văn bản trả lời kết quả xác minh (nếu có).
- Văn bản cam đoan về thông tin của cha, mẹ, con của người đăng kí khai sinh (nếu
có).
- Văn bản thông báo không đủ điều kiện (nếu có).
- Phần mềm http://khaisinhdientu.moj.gov.vn.
Hồ sơ được lưu tại UBND cấp xã, thời gian lưu trữ Sổ đăng ký khai sinh là vĩnh viễn, còn
các giấy tờ khác thực hiện lưu theo quy định của Luật Hộ tịch và các văn bản hướng dẫn
thi hành.

BM.HT.03.01.docx
BM.HT.03.02.docx


52
4. Đăng ký khai sinh lưu động


1 KÝ HIỆU QUY TRÌNH QT.HT.04
2 NỘI DUNG QUY TRÌNH
2.1 Điều kiện thực hiện TTHC:
Trẻ em sinh ra mà cha mẹ bị khuyết tật, ốm bệnh không thể đi đăng ký khai sinh
cho con; cha mẹ bị bắt, tạm giam hoặc đang thi hành án phạt tù mà không còn ông
bà nội, ngoại và người thân thích khác hoặc những người này không có điều kiện
đi đăng ký khai sinh cho trẻ.
2.2 Cách thức thực hiện TTHC:
Trực tiếp tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu động.
2.3 Thành phần hồ sơ, bao gồm: Bản
chính
Bản
sao
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký khai sinh, theo mẫu BM.HT.04.01. x
- Giấy chứng sinh.
Trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn bản của
người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có người làm
chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh theo mẫu
BM.HT.04.02.
x
- Văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật hỗ trợ
sinh sản cho việc mang thai hộ đối với trường hợp khai sinh cho
trẻ em sinh ra do mang thai hộ.
x
- Giấy tờ chứng minh thuộc gia đình có công với cách mạng,
người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật (nếu có).
x
* Giấy tờ phải xuất trình
- Một trong các giấy tờ chứng minh nhân thân là: Giấy CMND,
Hộ chiếu, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh
và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị
sử dụng của người yêu cầu đăng ký khai sinh.
x
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ để
chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh (chỉ áp dụng trong
giai đoạn chuyển tiếp).
x
- Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu cha, mẹ có
đăng ký kết hôn; chỉ áp dụng trong giai đoạn chuyển tiếp).
x
* Lưu ý:
- Đối với việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ:
+ Việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ em phải phù hợp với pháp luật và yêu
cầu giữ gìn bản sắc dân tộc, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của Việt Nam;
không đặt tên quá dài, khó sử dụng.


53


+ Trường hợp cha, mẹ không thỏa thuận được về họ, dân tộc, quê quán của con
khi đăng ký khai sinh thì họ, dân tộc, quê quán của con được xác định theo tập
quán nhưng phải bảo đảm theo họ, dân tộc, quê quán của cha hoặc mẹ.

- Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về
nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ
cho người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam
đoan không đúng sự thật.
Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền
hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không
đúng sự thật.
- Trường hợp người yêu cầu không biết chữ thì công chức tư pháp - hộ tịch trực
tiếp ghi Tờ khai, sau đó đọc cho người yêu cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn
người đó điểm chỉ vào Tờ khai. Khi trả kết quả đăng ký hộ tịch, công chức tư pháp
- hộ tịch phải đọc lại nội dung Giấy khai sinh cho người yêu cầu nghe và hướng
dẫn người đó điểm chỉ vào Sổ đăng ký khai sinh.
2.4 Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.5 Thời hạn giải quyết: Trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.6 Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:
Trực tiếp tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu động.
2.7 Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã nơi cư trú của người cha
hoặc người mẹ.

Cơ quan được ủy quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Không.
2.8 Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
2.9 Kết quả giải quyết TTHC:
- Hồ sơ đủ điều kiện: Giấy khai sinh (01 bản chính); Số lượng bản sao Giấy khai
sinh theo yêu cầu.
- Hồ sơ không đủ điều kiện: Văn bản thông báo không đủ điều kiện.
2.10 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách
nhiệm
Thời gian Biểu mẫu/Kết quả
B1 Tiếp nhận hồ sơ:
Tại địa điểm đăng ký hộ tịch lưu
động, công chức Tư pháp - Hộ
tịch hướng dẫn người yêu cầu
điền đầy đủ thông tin trong Tờ
khai đăng ký khai sinh; kiểm tra
các giấy tờ làm cơ sở cho việc
đăng ký khai sinh, viết Phiếu
tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp người yêu cầu
không biết chữ thì công chức Tư
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Trong hoặc
ngoài giờ
hành chính
tùy theo thực
tiễn thực hiện
nhiệm vụ
Mẫu 01; 02, 03
(nếu có), 06 và
Hồ sơ theo mục
2.3


54


pháp - Hộ tịch trực tiếp ghi Tờ
khai, sau đó đọc cho người yêu
cầu nghe lại nội dung và hướng
dẫn người đó điểm chỉ vào Tờ
khai.
B2 Kiểm tra, xem xét hồ sơ:
- Nếu đủ điều kiện: Ghi nội
dung khai sinh vào Sổ đăng ký
khai sinh, cập nhập dữ liệu vào
phần mềm hộ tịch, in dự thảo
Giấy khai sinh.
- Nếu không đủ điều kiện: Dự thảo
Văn bản thông báo không đủ điều
kiện.
Trình lãnh đạo UBND cấp xã.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
3,5 ngày Mẫu 05
Dự thảo Giấy
khai sinh hoặc
dự thảo Văn bản
thông báo không
đủ điều kiện
đăng ký giấy
khai sinh.
B3 Ký dự thảo kết quả giải quyết
thủ tục hành chính.
Lãnh đạo
UBND cấp
01 ngày Mẫu 05
Dự thảo Giấy
khai sinh hoặc
dự thảo Văn bản
thông báo không
đủ điều kiện
B4 Phát hành văn bản và trả kết quả
cho công chức Tư pháp - Hộ tịch
để đến trả kết quả cho người
dân.
Công chức
Văn
phòng;
Công chức
hộ tịch tư
pháp
0,5 ngày Mẫu 05, 06;
Dự thảo Giấy
khai sinh hoặc
dự thảo Văn bản
thông báo không
đủ điều kiện
B5 Chuyển người dân ký vào Sổ
đăng ký khai sinh và trả kết quả
cho công dân, thu lệ phí theo quy
định (nếu có).
Trường hợp người yêu cầu
không biết chữ, khi trả kết quả,
công chức Tư pháp - Hộ tịch đọc
lại nội dung Giấy khai sinh cho
người yêu cầu nghe và hướng
dẫn người đó điểm chỉ vào Sổ
đăng ký khai sinh.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Trong hoặc
ngoài giờ
hành chính
tùy theo thực
tiễn thực hiện
nhiệm vụ
Mẫu 01, 06;
Dự thảo Giấy
khai sinh hoặc
dự thảo Văn bản
thông báo không
đủ điều kiện
* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày
hết hạn xử lý, công chức Tư pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch UBND cấp xã ký ban
hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả để gửi cho tổ chức, cá nhân.
3 BIỂU MẪU


55


Mẫu 01 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Mẫu 02 Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
Mẫu 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
Mẫu 04 Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
Mẫu 05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
Mẫu 06 Sổ theo dõi hồ sơ
BM.HT.04.01 Tờ khai đăng ký khai sinh
BM.HT.04.02 Văn bản cam đoan
4 HỒ SƠ LƯU:
- Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
UBND cấp xã. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ;
- Hồ sơ đầu vào theo mục 2.3;
- Sổ đăng ký khai sinh;
- Văn bản thông báo không đủ điều kiện (nếu có);
- Phần mềm http://khaisinhdientu.moj.gov.vn.
Hồ sơ được lưu tại UBND cấp xã, thời gian lưu trữ Sổ đăng ký khai sinh là vĩnh viễn, còn
các giấy tờ khác thực hiện lưu theo quy định của Luật Hộ tịch và các văn bản hướng dẫn
thi hành.

Mẫu 01.docx
Mẫu 02.docx
Mẫu 03.docx
Mẫu 04.docx
Mẫu 05.docx
Mẫu 06.docx
BM.HT.04.01.docx
BM.HT.04.02.docx


56
5. Liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp
thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi


1 KÝ HIỆU QUY TRÌNH QT.HT.05
2 NỘI DUNG QUY TRÌNH
2.1 Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
2.2 Cách thức thực hiện TTHC:
Người có yêu cầu thực hiện trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện tại
Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã hoặc gửi qua hệ thống đăng ký trực tuyến.
2.3 Thành phần hồ sơ, bao gồm: Bản
chính
Bản
sao
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký khai sinh, theo mẫu BM.HT.05.01; x
- Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu, theo mẫu
BM.HT.05.02;
x
- Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế, theo mẫu BM.HT.05.03; x
- Giấy chứng sinh do cơ sở y tế nơi trẻ em sinh ra cấp; nếu trẻ em
sinh ra ngoài cơ sở y tế thì giấy chứng sinh được thay bằng văn
bản xác nhận của người làm chứng; trường hợp không có người
làm chứng thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan theo
mẫu BM.HT.05.04 về việc sinh là có thật. Đối với trường hợp
trẻ em bị bỏ rơi thì nộp biên bản về việc trẻ em bị bỏ rơi thay cho
giấy chứng sinh;
Trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai
hộ thì nộp thêm văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện
kỹ thuật hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ.
x x
- Sổ hộ khẩu.
Trường hợp trẻ em có cha, mẹ nhưng không đăng ký thường trú
cùng cha, mẹ mà đăng ký thường trú cùng với người khác thì
phải có ý kiến bằng văn bản của cha, mẹ, có xác nhận của
UBND cấp xã; ý kiến đồng ý của chủ hộ và Sổ hộ khẩu của chủ
hộ;
x
- Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thay thì phải có văn
bản ủy quyền được chứng thực theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người đi đăng ký khai sinh cho trẻ em là ông, bà,
người thân thích khác thì không phải có văn bản ủy quyền của
cha, mẹ trẻ em, nhưng phải thống nhất với cha, mẹ trẻ em về
các nội dung khai sinh;
x
- Giấy tờ chứng minh thuộc gia đình có công với cách mạng,
người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật (nếu có).
x
* Giấy tờ phải xuất trình:


57


- Một trong các giấy tờ chứng minh nhân thân là Giấy CMND,
Hộ chiếu, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh
và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị
sử dụng của người yêu cầu;
x
- Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu cha, mẹ có
đăng ký kết hôn; chỉ áp dụng trong giai đoạn chuyển tiếp).
x
* Lưu ý khi nộp hồ sơ:
- Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có
chứng thực các giấy tờ phải xuất trình.
- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản
sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu
xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính
thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào
bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu
người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
+ Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để
lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao
hoặc bản chụp giấy tờ đó.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo
quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
- Đối với việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ:
+ Việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ em phải phù hợp với pháp luật và yêu
cầu giữ gìn bản sắc dân tộc, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của Việt Nam;
không đặt tên quá dài, khó sử dụng.
+ Trường hợp cha, mẹ không thỏa thuận được về họ, dân tộc, quê quán của con
khi đăng ký khai sinh thì họ, dân tộc, quê quán của con được xác định theo tập
quán nhưng phải bảo đảm theo họ, dân tộc, quê quán của cha hoặc mẹ.
- Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về
nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ
cho người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam
đoan không đúng sự thật.
Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy
bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự
thật.
2.4 Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.5 Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, trong đó:
- Ủy ban nhân dân cấp xã: Thực hiện đăng ký khai sinh ngay trong ngày; trường
hợp hồ sơ tiếp nhận sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay trong ngày thì tiến
hành giải quyết trong ngày làm việc tiếp theo.


58


Sau khi đăng ký khai sinh xong, UBND cấp xã có trách nhiệm lập và chuyển hồ
sơ đăng ký thường trú và hồ sơ cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi đến
cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 01 ngày làm việc.
- Cơ quan đăng ký cư trú và Bảo hiểm xã hội cấp huyện thực hiện
đồng thời việc
đăng ký thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi trong thời
hạn cụ thể như sau:
+ Cơ quan đăng ký cư trú: Không quá 07 ngày làm việc.
+ Bảo hiểm xã hội cấp huyện: Không quá 05 ngày làm việc.
Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định mà UBND cấp xã phải hoàn thiện hồ sơ
theo yêu cầu của cơ quan đăng ký cư trú, Bảo hiểm xã hội thì thời hạn giải quyết
được kéo dài thêm không quá 01 ngày làm việc.
Đối với các xã cách xa trụ sở cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện hoặc cơ quan
đăng ký cư trú từ 50 km trở lên, giao thông đi lại khó khăn, chưa được kết nối
Internet thì thời hạn trả kết quả được kéo dài thêm nhưng không quá 03 ngày làm
việc.
2.6 Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của UBND cấp xã.
2.7 Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã, cơ quan đăng ký cư trú và Bảo hiểm xã hội
cấp huyện.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã, cơ quan đăng ký cư trú và
Bảo hiểm xã hội cấp huyện.

Cơ quan được ủy quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Không.
2.8 Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
2.9 Kết quả giải quyết TTHC:
-
Hồ sơ đủ điều kiện: Giấy khai sinh, Sổ hộ khẩu đã đăng ký thường trú cho trẻ
em, Thẻ bảo hiểm y tế.
- Hồ sơ không đủ điều kiện: Văn bản thông báo không đủ điều kiện.
2.10 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách
nhiệm
Thời gian Biểu mẫu/Kết quả
B1 Tiếp nhận hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ: Hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định, nếu không bổ
sung hoàn thiện được thì từ chối
tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận hồ sơ.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01; 02, 03 (nếu
có); 06 và Hồ sơ
theo mục 2.3
B2 Kiểm tra, xem xét hồ sơ:
- Trường hợp đủ điều kiện: Ghi
vào Sổ đăng ký khai sinh, cập
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
02 giờ Mẫu 05;
Dự thảo Giấy khai
sinh hoặc dự thảo


59


nhật vào phần mềm hộ tịch, in
dự thảo Giấy khai sinh.
- Trường hợp không đủ điều
kiện: Dự thảo văn bản thông
báo không đủ điều kiện cấp
giấy khai sinh.
Trình lãnh đạo UBND cấp xã.
văn bản thông báo
không đủ điều kiện
cấp giấy khai sinh
B3 Ký duyệt kết quả tại bước B2. Lãnh đạo
UBND cấp
01 giờ Mẫu 05;
Giấy khai sinh của
cá nhân hoặc văn
bản thông báo
không đủ điều kiện
cấp giấy khai sinh
B4 Phát hành văn bản và chuyển
kết quả cho công chức Tư pháp
- Hộ tịch để trả cho người dân.
Công chức
Văn phòng
01 giờ Mẫu 05;
Giấy khai sinh của
cá nhân hoặc văn
bản thông báo
không đủ điều kiện
cấp giấy khai sinh
B5 Trả kết quả đăng ký khai sinh:
- Trường hợp đủ điều kiện:
Chuyển người dân ký vào Sổ
đăng ký khai sinh, trả Giấy khai
sinh, thu lệ phí theo quy định
(nếu có).
- Trường hợp không đủ điều
kiện: Trả văn bản thông báo
không đủ điều kiện cấp giấy
khai sinh cho cá nhân.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 05, 06;
Giấy khai sinh hoặc
Văn bản thông báo
không đủ điều kiện
cấp giấy khai sinh.
B6 Trường hợp đã được cấp giấy
khai sinh: Lập hồ sơ đăng ký
thường trú, hồ sơ đề nghị cấp
thẻ bảo hiểm y tế và chuyển hồ
sơ đến cơ quan đăng ký cư trú
và Bảo hiểm xã hội cấp huyện.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
01 ngày
(Đối với xã
cách xa trụ
sở cơ quan
ĐK cư trú,
cơ quan
BHXH
>50Km: 03
ngày)
Mẫu 05;
Hồ sơ đăng ký
thường trú, hồ sơ đề
nghị cấp thẻ bảo
hiểm y tế.
B7 Kiểm tra hồ sơ, thực hiện việc
đăng ký thường trú và cấp thẻ
bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới
06 tuổi
Cơ quan
đăng ký cư
trú và Bảo
hiểm xã
+ Cơ quan
đăng ký cư
trú: 07
ngày
Sổ hộ khẩu đã đăng
ký thường trú cho
trẻ em, Thẻ bảo
hiểm y tế


60


hội cấp
huyện
+ BHXH
cấp huyện:
05 ngày
B8 Chuyển kết quả đăng ký thường
trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho
trẻ em dưới 06 tuổi cho UBND
cấp xã

Lưu ý: Nếu không đủ điều kiện
thủ tục nào thì cơ quan đó xây
dựng thông báo không đủ điều
kiện giải quyết thủ tục hành
chính gửi cho UBND cấp xã để
thông báo cho người dân biết
Cơ quan
đăng ký cư
trú và Bảo
hiểm xã
hội cấp
huyện
01 ngày Mẫu 05;
Sổ hộ khẩu đã đăng
ký thường trú cho
trẻ em, Thẻ bảo
hiểm y tế hoặc Văn
bản thông báo
không đủ điều kiện.
B9 Trả kết quả cho cá nhân và vào
Sổ theo dõi hồ sơ
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01, 06;
Sổ hộ khẩu đã đăng
ký thường trú cho
trẻ em; Thẻ bảo
hiểm y tế hoặc Văn
bản thông báo
không đủ điều kiện.
* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày
hết hạn xử lý, công chức Tư pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch UBND cấp xã ký ban
hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả để gửi cho tổ chức, cá nhân.
3 BIỂU MẪU
Mẫu 01 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Mẫu 02 Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
Mẫu 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
Mẫu 04 Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
Mẫu 05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

Mẫu 01.docx
Mẫu 02.docx
Mẫu 03.docx
Mẫu 04.docx
Mẫu 05.docx

61


Mẫu 06 Sổ theo dõi hồ sơ
BM.HT.05.01 Tờ khai đăng ký khai sinh
BM.HT.05.02 Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu
BM.HT.05.03 Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế
BM.HT.05.04 Văn bản cam đoan
4 HỒ SƠ LƯU:
- Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
UBND cấp xã. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ;
- Hồ sơ đầu vào theo mục 2.3;
- Sổ đăng ký khai sinh;
- Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp giấy khai sinh (nếu có);
- Văn bản trả lời của cơ quan công an hoặc cơ quan bảo hiểm xã hội về việc không
đủ điều kiện (nếu có);
- Phần mềm http://khaisinhdientu.moj.gov.vn.
Hồ sơ được lưu tại UBND cấp xã, thời gian lưu trữ Sổ đăng ký khai sinh là vĩnh viễn, còn
các giấy tờ khác thực hiện lưu theo quy định của Luật Hộ tịch và các văn bản hướng dẫn
thi hành.

Mẫu 06.docx
BM.HT.05.01.docx
BM.HT.05.02.docx
BM.HT.05.03.docx
BM.HT.05.04.docx


62
6. Liên thông các thủ tục hành chính về đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế
cho trẻ em dưới 06 tuổi


1 KÝ HIỆU QUY TRÌNH QT.HT.06
2 NỘI DUNG QUY TRÌNH
2.1 Điều kiện thực hiện TTHC:
Không.
2.2 Cách thức thực hiện TTHC:
Người có yêu cầu thực hiện trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện tại
Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã hoặc gửi qua hệ thống đăng ký trực tuyến.
2.3 Thành phần hồ sơ, bao gồm: Bản
chính
Bản
sao
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký khai sinh, theo mẫu BM.HT.06.01; x
- Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế, theo mẫu BM.HT.06.02; x
- Giấy chứng sinh do cơ sở y tế nơi trẻ em sinh ra cấp; nếu trẻ em sinh
ra ngoài cơ sở y tế thì giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác
nhận của người làm chứng; trường hợp không có người làm chứng
thì người đi khai sinh phải làm giấy cam đoan theo mẫu
BM.HT.06.03 về việc sinh là có thật. Đối với trường hợp trẻ em bị
bỏ rơi thì nộp biên bản về việc trẻ em bị bỏ rơi thay cho giấy chứng
sinh;
Trường hợp đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra do mang thai hộ
thì nộp thêm văn bản xác nhận của cơ sở y tế đã thực hiện kỹ thuật
hỗ trợ sinh sản cho việc mang thai hộ;
x x
- Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thay thì phải có văn bản
ủy quyền được chứng thực theo quy định của pháp luật. Trường
hợp người đi đăng ký khai sinh cho trẻ em là ông, bà, người thân
thích khác thì không phải có văn bản ủy quyền của cha, mẹ trẻ em,
nhưng phải thống nhất với cha, mẹ trẻ em về các nội dung khai
sinh.
x
- Giấy tờ chứng minh thuộc gia đình có công với cách mạng, người
thuộc hộ nghèo, người khuyết tật (nếu có).
x
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Một trong các giấy tờ chứng minh nhân thân là Giấy CMND, Hộ
chiếu, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông
tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng của
người yêu cầu;
x
- Giấy chứng nhận kết hôn của cha, mẹ trẻ em (nếu cha, mẹ có đăng
ký kết hôn; chỉ áp dụng trong giai đoạn chuyển tiếp).
x


63


* Lưu ý khi nộp hồ sơ:
- Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có
chứng thực các giấy tờ phải xuất trình.
- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản
sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu
xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính
thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản
chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người
đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
+ Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để
lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao
hoặc bản chụp giấy tờ đó.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo
quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm
giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
- Đối với việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ:
+ Việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ em phải phù hợp với pháp luật và yêu
cầu giữ gìn bản sắc dân tộc, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của Việt Nam;
không đặt tên quá dài, khó sử dụng.
+ Trường hợp cha, mẹ không thỏa thuận được về họ, dân tộc, quê quán của con
khi đăng ký khai sinh thì họ, dân tộc, quê quán của con được xác định theo tập
quán nhưng phải bảo đảm theo họ, dân tộc, quê quán của cha hoặc mẹ.
- Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội
dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho
người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan
không đúng sự thật.
Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy
bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự
thật.
2.4 Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.5 Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, trong đó:
- Ủy ban nhân dân cấp xã: Thực hiện đăng ký khai sinh ngay trong ngày; trường
hợp hồ sơ tiếp nhận sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay trong ngày thì tiến
hành giải quyết trong ngày làm việc tiếp theo.
Sau khi đăng ký khai sinh xong, UBND cấp xã có trách nhiệm lập và chuyển hồ sơ
cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 06 tuổi đến Bảo hiểm xã hội cấp huyện trong
thời hạn 01 ngày làm việc.
- Bảo hiểm xã hội cấp huyện thực hiện cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
trong thời hạn 05 ngày làm việc.


64


Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định mà UBND cấp xã phải hoàn thiện hồ sơ theo
yêu cầu của Bảo hiểm xã hội thì thời hạn giải quyết được kéo dài thêm không quá
01 ngày làm việc.
Đối với các xã cách xa trụ sở cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp huyện từ 50 km trở lên,
giao thông đi lại khó khăn, chưa được kết nối Internet thì thời hạn trả kết quả được
kéo dài thêm nhưng không quá 03 ngày làm việc.
2.6 Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã.
2.7 Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã và Bảo hiểm xã hội cấp huyện.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã và Bảo hiểm xã hội cấp huyện.
Cơ quan được ủy quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Không.
2.8 Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
2.9 Kết quả giải quyết TTHC:
- Hồ sơ đủ điều kiện: Giấy khai sinh, Thẻ bảo hiểm y tế.
- Hồ sơ không đủ điều kiện: Văn bản thông báo không đủ điều kiện.
2.10 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách
nhiệm
Thời
gian
Biểu mẫu/Kết quả
B1 Tiếp nhận hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ
sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy
định, nếu không bổ sung hoàn
thiện được thì từ chối tiếp nhận
hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận hồ sơ.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01; 02, 03 (nếu
có); 06 và Hồ sơ
theo mục 2.3
B2 Kiểm tra, xem xét hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện:
Vào Sổ đăng ký khai sinh, cập
nhập dữ liệu vào phần mềm hộ
tịch, đồng thời in dự thảo Giấy
khai sinh.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều
kiện: Dự thảo văn bản thông báo
không đủ điều kiện cấp Giấy khai
sinh.
Trình lãnh đạo UBND cấp xã.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
02 giờ Mẫu 05;
Dự thảo Giấy khai
sinh hoặc dự thảo
văn bản thông báo
không đủ điều kiện
cấp Giấy khai sinh
B3 Ký duyệt kết quả tại bước B2. Lãnh đạo
UBND cấp
01 giờ Mẫu 05;
Giấy khai sinh hoặc
văn bản thông báo


65


không đủ điều kiện
cấp Giấy khai sinh.
B4 Phát hành văn bản và chuyển kết
quả cho công chức Tư pháp - Hộ
tịch để trả cho người dân.
Công chức
Văn phòng
01 giờ Mẫu 05;
Giấy khai sinh của cá
nhân hoặc văn bản
thông báo không đủ
điều kiện cấp giấy
khai sinh
B5 Trả kết quả đăng ký khai sinh:
- Trường hợp đủ điều kiện:
Chuyển người dân ký vào Sổ
đăng ký khai sinh, trả Giấy khai
sinh, thu lệ phí theo quy định (nếu
có).
- Trường hợp không đủ điều kiện:
Trả văn bản thông báo không đủ
điều kiện cấp giấy khai sinh cho
cá nhân.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 05, 06;
Giấy khai sinh hoặc
Văn bản thông báo
không đủ điều kiện
cấp giấy khai sinh
B6 Trường hợp đã được cấp giấy
khai sinh: Lập hồ sơ đề nghị cấp
thẻ bảo hiểm y tế và chuyển hồ sơ
đến cơ quan Bảo hiểm xã hội cấp
huyện.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
01 ngày
(Đối với
xã cách
xa trụ sở
cơ quan
BHXH
>50Km:
03 ngày)
Mẫu 05;
Hồ sơ đề nghị cấp thẻ
bảo hiểm y tế.
B7 Kiểm tra hồ sơ, thực hiện việc cấp
thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới
06 tuổi hoặc từ chối trong trường
hợp không đủ điều kiện để cấp
Bảo hiểm
xã hội cấp
huyện
05 ngày Mẫu 05
Thẻ bảo hiểm y tế
hoặc Văn bản thông
báo không đủ điều
kiện cấp Thẻ bảo
hiểm y tế.
B8 Chuyển thẻ bảo hiểm y tế hoặc
Văn bản thông báo không đủ điều
kiện cấp Thẻ bảo hiểm y tế cho
trẻ em dưới 06 tuổi cho UBND
cấp xã
Bảo hiểm
xã hội cấp
huyện
01 ngày Mẫu 05
Thẻ bảo hiểm y tế
hoặc Văn bản thông
báo không đủ điều
kiện cấp Thẻ bảo
hiểm y tế
B9 Trả kết quả cho cá nhân và vào Sổ
theo dõi hồ sơ
Bộ phận
TN&TKQ
Giờ hành
chính
Mẫu 01, 06;
Thẻ bảo hiểm y tế;
Hoặc văn bản thông
báo không đủ điều


66


kiện cấp thẻ bảo
hiểm y tế
* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày
hết hạn xử lý, công chức Tư pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch UBND cấp xã ký ban
hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả để gửi cho tổ chức, cá nhân.
3 BIỂU MẪU
Mẫu 01 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Mẫu 02 Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
Mẫu 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
Mẫu 04 Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
Mẫu 05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
Mẫu 06 Sổ theo dõi hồ sơ
BM.HT.06.01 Tờ khai đăng ký khai sinh
BM.HT.06.02 Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế
BM.HT.06.03 Văn bản cam đoan
4 HỒ SƠ LƯU:
- Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
UBND cấp xã. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ;
- Hồ sơ đầu vào theo mục 2.3;
- Sổ đăng ký khai sinh;

Mẫu 01.docx
Mẫu 02.docx
Mẫu 03.docx
Mẫu 04.docx
Mẫu 05.docx
Mẫu 06.docx
BM.HT.06.01.docx
BM.HT.06.03.docx
Mẫu
BM.HT.06.02.docx

67


- Văn bản thông báo không đủ điều kiện (nếu có);
- Phần mềm http://khaisinhdientu.moj.gov.vn.
Hồ sơ được lưu tại UBND cấp xã, thời gian lưu trữ Sổ đăng ký khai sinh là vĩnh viễn, còn
các giấy tờ khác thực hiện lưu theo quy định của Luật Hộ tịch và các văn bản hướng dẫn
thi hành.


68
7. Đăng ký kết hôn


1 KÝ HIỆU QUY TRÌNH QT.HT.07
2 NỘI DUNG QUY TRÌNH
2.1 Điều kiện thực hiện TTHC:
* Nam nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau:
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
- Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm:
+ Kết hôn giả tạo;
+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn;
+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với
người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ
chồng với người đang có chồng, có vợ;
+ Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về
trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con
nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ
vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
* Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
2.2 Cách thức thực hiện TTHC:
Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp
xã. (Bên nam hoặc bên nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy
quyền của bên còn lại).
2.3 Thành phần hồ sơ, bao gồm: Bản
chính
Bản
sao
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký kết hôn, theo mẫu BM.HT.07.01; x
- Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền
cấp chưa quá 6 tháng đối với người yêu cầu đăng ký kết hôn
không thường trú tại xã, phường, thị trấn nơi đăng ký kết hôn
và đối với người yêu cầu đăng ký kết hôn đang học tập, lao
động có thời hạn ở nước ngoài.
x
- * Giấy tờ phải xuất trình:
Một trong các giấy tờ chứng minh nhân thân là Giấy CMND,
Hộ chiếu, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh
và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị
sử dụng của hai bên nam, nữ;
x
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ để
xác định thẩm quyền (chỉ áp dụng trong giai đoạn chuyển tiếp);
x
- Trích lục ghi chú ly hôn đối với trường hợp công dân Việt Nam
đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn,
x


69


đã được giải quyết việc ly hôn trước đó tại cơ quan có thẩm
quyền nước ngoài.
* Lưu ý:
- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản
sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu
xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính
thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào
bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu
người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
+ Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để
lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao
hoặc bản chụp giấy tờ đó.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo
quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
2.4 Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.5 Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ (nhận hồ sơ sau
15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp
theo). Trường hợp cần phải xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì
thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
2.6 Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã
2.7 Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã nơi cư trú của bên nam hoặc bên nữ.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã nơi cư trú của bên nam hoặc
bên nữ.

Cơ quan được ủy quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Không.
2.8 Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
2.9 Kết quả giải quyết TTHC:
- Hồ sơ đủ điều kiện: Giấy chứng nhận kết hôn bản chính, mỗi bên vợ, chồng 01
bản.
- Hồ sơ không đủ điều kiện: Văn bản thông báo không đủ điều kiện.
2.10 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách
nhiệm
Thời
gian
Biểu mẫu/Kết quả
B1 Tiếp nhận hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ
sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy
định, nếu không bổ sung hoàn
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01, 02 (nếu
có), 06 và Hồ sơ
theo mục 2.3


70


thiện được thì từ chối tiếp nhận
hồ sơ.;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận hồ sơ.
B2 B2.1: Kiểm tra, xem xét hồ sơ:
- Trường hợp đủ điều kiện và
không phải xác minh: Vào Sổ
đăng ký kết hôn, nhập dữ liệu
vào phần mềm hộ tịch, in dự
thảo Giấy chứng nhận kết hôn,
chuyển người dân ký Sổ và ký
giấy chứng nhận kết hôn;
- Trường hợp không đủ điều
kiện: Dự thảo văn bản thông báo
không đủ điều kiện đăng ký kết
hôn.
Trình lãnh đạo UBND cấp xã.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
02 giờ Mẫu 05;
Dự thảo Giấy
chứng nhận kết
hôn; Văn bản xác
minh/biên bản xác
minh; Văn bản
thông báo không đủ
điều kiện đăng ký
kết hôn
B2.2: Nếu thuộc trường hợp
phải xác minh điều kiện kết hôn
của hai bên nam, nữ thì tiến
hành xác minh bằng văn bản
hoặc trực tiếp, sau khi có kết
quả, thực hiện như B2.1.
04 ngày
B3 Ký dự thảo kết quả giải quyết
thủ tục hành chính
Lãnh đạo
UBND
cấp xã
02 giờ Mẫu 05;
Giấy chứng nhận
kết hôn hoặc văn
bản thông báo
không đủ điều kiện
đăng ký kết hôn
B4 Đóng dấu văn bản và trả kết quả
cho công chức Tư pháp - Hộ tịch
Công chức
Văn phòng
02 giờ Mẫu 05, 06;
Giấy chứng nhận
kết hôn hoặc văn
bản thông báo
không đủ điều kiện
đăng ký kết hôn
B5 Trao Giấy chứng nhận kết hôn
cho công dân hoặc trả kết quả
cho công dân
Lãnh đạo
UBND
cấp xã;
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01,06;
Giấy chứng nhận
kết hôn hoặc văn
bản thông báo
không đủ điều kiện
đăng ký kết hôn
* Khi nhận kết quả đăng ký kết hôn thì hai bên vợ, chồng phải có mặt để ký sổ
đăng ký kết hôn, Giấy chứng nhận kết hôn.


71


* Trường hợp hồ sơ không xử lý được trong ngày làm việc hoặc trong ngày làm
việc tiếp theo (đối với hồ sơ nhận sau 15 giờ), trong ngày hẹn trả kết quả, công
chức Tư pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch UBND cấp xã ký ban hành phiếu xin lỗi và
hẹn lại ngày trả kết quả để gửi cho tổ chức, cá nhân.
* Trường hợp hồ sơ cần xác minh nếu quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất
01 ngày trước ngày hết hạn xử lý, công chức Tư pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch
UBND cấp xã ký ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả để gửi cho tổ
chức, cá nhân.
3 BIỂU MẪU
Mẫu 01 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Mẫu 02 Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
Mẫu 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
Mẫu 04 Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
Mẫu 05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
Mẫu 06 Sổ theo dõi hồ sơ
BM.HT.07.01 Tờ khai đăng ký kết hôn
4 HỒ SƠ LƯU:
- Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
UBND cấp xã. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ;
- Hồ sơ đầu vào theo mục 2.3;
- Sổ đăng ký kết hôn;
- Văn bản xác minh/biên bản xác minh (nếu có);
- Văn bản thông báo không đủ điều kiện (nếu có);
- Phần mềm http://hotich.moj.gov.vn.

Mẫu 01.docx
Mẫu 02.docx
Mẫu 03.docx
Mẫu 04.docx
Mẫu 05.docx
Mẫu 06.docx
BM.HT.07.01.doc


72


Hồ sơ được lưu tại UBND cấp xã, thời gian lưu trữ Sổ đăng ký kết hôn là vĩnh viễn, còn
các giấy tờ khác thực hiện lưu theo quy định của Luật Hộ tịch và các văn bản hướng dẫn
thi hành.


73
8. Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài ở khu vực biên giới


1 KÝ HIỆU QUY TRÌNH QT.HT.08
2 NỘI DUNG QUY TRÌNH
2.1 Điều kiện thực hiện TTHC:
* Nam nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau:
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
- Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Không cùng giới tính;
- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm:
+ Kết hôn giả tạo;
+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn;
+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người
khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng
với người đang có chồng, có vợ;
+ Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực
hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi;
giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với
con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
* Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
2.2 Cách thức thực hiện TTHC:
Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp
xã. (Bên nam hoặc bên nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy
quyền của bên còn lại).
2.3 Thành phần hồ sơ, bao gồm: Bản
chính
Bản
sao
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký kết hôn, theo mẫu BM.HT.08.01; x
- Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước láng giềng cấp
không quá 6 tháng tính đến ngày nhận hồ sơ xác nhận công dân
nước láng giềng hiện tại là người không có vợ hoặc không có
chồng;
x
- Giấy tờ chứng minh nhân thân, chứng minh nơi thường trú ở
khu vực biên giới của công dân nước láng giềng;
x
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Một trong các giấy tờ chứng minh nhân thân là: Giấy CMND,
Hộ chiếu, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh
và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị
sử dụng của hai bên nam, nữ;
x


74


- Giấy tờ chứng minh nơi thường trú của bên nam hoặc bên nữ
là công dân Việt Nam để xác định thẩm quyền (chỉ áp dụng
trong giai đoạn chuyển tiếp).
x
* Lưu ý:
- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản
sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu
xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính
thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản
chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người
đi đăng ký nộp bản giấy tờ đó.
+ Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để lưu
trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao hoặc
bản chụp giấy tờ đó.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo
quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm
giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước có chung đường biên giới với Việt
Nam lập, cấp, xác nhận sử dụng để đăng ký hộ tịch được miễn hợp pháp hóa lãnh
sự; dịch ra tiếng Việt và có cam kết của người dịch về việc dịch đúng nội dung.
2.4 Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.5 Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp
cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc.
2.6 Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của UBND cấp xã.
2.7 Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã ở khu vực biên giới nơi công dân Việt Nam
thường trú.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã ở khu vực biên giới nơi công
dân Việt Nam thường trú.

Cơ quan được ủy quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Không.
2.8 Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
2.9 Kết quả giải quyết TTHC:
- Hồ sơ đủ điều kiện: Giấy chứng nhận kết hôn bản chính, mỗi bên vợ, chồng 01
bản.
- Hồ sơ không đủ điều kiện: Văn bản thông báo không đủ điều kiện.
2.10 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách
nhiệm
Thời
gian
Biểu mẫu/Kết quả


75


B1 Tiếp nhận hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ: Hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định, nếu không bổ
sung hoàn thiện được thì từ chối
tiếp nhận hồ sơ;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận hồ sơ.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01; 02, 03 (nếu
có); 06 và Hồ sơ theo
mục 2.3
B2 B2.1. Kiểm tra, xem xét hồ sơ:
- Trường hợp đủ điều kiện và
thuộc trường hợp không phải
xác minh:Vào Sổ đăng ký kết
hôn, nhập dữ liệu vào phần
mềm hộ tịch, in dự thảo Giấy
chứng nhận kết hôn, chuyển
người dân ký Sổ và ký Giấy
chứng nhận kết hôn;
- Trường hợp không đủ điều
kiện: Dự thảo văn bản thông
báo không đủ điều kiện đăng ký
kết hôn;
Trình lãnh đạo UBND cấp xã.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
02 ngày Mẫu 05;
Dự thảo Giấy chứng
nhận kết hôn hoặc văn
bản thông báo không
đủ điều kiện
B2.2. Trường hợp phức tạp phải
xác minh thì tiến hành xác minh
bằng văn bản hoặc trực tiếp.
Trên cơ sở kết quả xác minh,
thực hiện như B2.1.
07 ngày Mẫu 05;
Dự thảo Giấy chứng
nhận kết hôn hoặc văn
bản thông báo không
đủ điều kiện; Văn bản
xác minh/biên bản xác
minh (nếu có)
B3 Ký dự thảo kết quả giải quyết
thủ tục hành chính
Lãnh đạo
UBND cấp
07 giờ Mẫu 05;
Giấy chứng nhận kết
hôn hoặc văn bản
thông báo không đủ
điều kiện
B4 Phát hành văn bản và trả kết quả
cho công chức Tư pháp - Hộ
tịch
Công chức
Văn phòng
01 giờ Mẫu 05, 06;
Giấy chứng nhận kết
hôn hoặc văn bản
thông báo không đủ
điều kiện
B5 Trao Giấy chứng nhận kết hôn
cho công dân hoặc trả kết quả
cho công dân
Lãnh đạo
UBND
cấp xã;
Công chức
Giờ hành
chính
Mẫu 01, 06;
Giấy chứng nhận kết
hôn hoặc văn bản


76


Tư pháp -
Hộ tịch
thông báo không đủ
điều kiện
* Khi nhận kết quả đăng ký kết hôn thì hai bên vợ, chồng phải có mặt để ký sổ đăng
ký kết hôn, Giấy chứng nhận kết hôn.
* Trường hợp hồ sơ không xử lý được trong ngày làm việc hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo (đối với hồ sơ nhận sau 15 giờ), trong ngày hẹn trả kết quả, công chức Tư
pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch UBND cấp xã ký ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại
ngày trả kết quả để gửi cho tổ chức, cá nhân.
* Trường hợp hồ sơ cần xác minh nếu quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01
ngày trước ngày hết hạn xử lý, công chức Tư pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch UBND
cấp xã ký ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả để gửi cho tổ chức, cá
nhân.
3 BIỂU MẪU
Mẫu 01 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Mẫu 02 Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
Mẫu 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
Mẫu 04 Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
Mẫu 05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
Mẫu 06 Sổ theo dõi hồ sơ
BM.HT.08.01 Tờ khai đăng ký kết hôn
4 HỒ SƠ LƯU:
- Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND
cấp xã. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ;
- Hồ sơ đầu vào theo mục 2.3;
- Sổ đăng ký kết hôn;

Mẫu 01.docx
Mẫu 02.docx
Mẫu 03.docx
Mẫu 04.docx
Mẫu 05.docx
Mẫu 06.docx
BM.HT.08.01.doc


77


- Văn bản xác minh/biên bản xác minh (nếu có);
- Văn bản thông báo không đủ điều kiện (nếu có);
- Phần mềm http://hotich.moj.gov.vn.
Hồ sơ được lưu tại UBND cấp xã, thời gian lưu trữ Sổ đăng ký kết hôn là vĩnh viễn, còn các
giấy tờ khác thực hiện lưu theo quy định của Luật Hộ tịch và các văn bản hướng dẫn thi
hành.


78
9. Đăng ký kết hôn lưu động


1 KÝ HIỆU QUY TRÌNH QT.HT.09
2 NỘI DUNG QUY TRÌNH
2.1 Điều kiện thực hiện TTHC:
a) Hai bên nam, nữ cùng thường trú trên địa bàn cấp xã mà một hoặc cả hai bên
nam, nữ là người khuyết tật, ốm bệnh không thể đi đăng ký kết hôn được.
b) Nam nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau:
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
- Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm:
+ Kết hôn giả tạo;
+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn;
+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với
người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như
vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;
+ Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về
trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với
con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con
dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của
chồng.
* Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
2.2 Cách thức thực hiện TTHC:
Trực tiếp tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu động.
2.3 Thành phần hồ sơ, bao gồm: Bản
chính
Bản
sao
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký kết hôn, theo mẫu BM.HT.09.01. x
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Một trong các giấy tờ chứng minh nhân thân là Giấy CMND,
Hộ chiếu, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán
ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn
giá trị sử dụng của hai bên nam, nữ;
x
- Giấy tờ chứng minh nơi thường trú của hai bên để xác định
thẩm quyền (chỉ áp dụng trong giai đoạn chuyển tiếp).
x
Lưu ý:
- Trường hợp người yêu cầu không biết chữ thì công chức tư pháp - hộ tịch trực
tiếp ghi Tờ khai, sau đó đọc cho người yêu cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn
người đó điểm chỉ vào Tờ khai. Khi trao Giấy chứng nhận kết hôn, công chức tư


79


pháp - hộ tịch phải đọc lại nội dung Giấy chứng nhận kết hôn cho người yêu cầu
nghe và hướng dẫn người đó điểm chỉ vào Sổ đăng ký kết hôn.
2.4 Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.5 Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận.
2.6 Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:
Trực tiếp tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu động.
2.7 Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã nơi thường trú của hai bên nam nữ.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp xã nơi thường trú của hai bên nam nữ.
Cơ quan được ủy quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Không.
2.8 Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
2.9 Kết quả giải quyết TTHC: Giấy chứng nhận kết hôn (bản chính), mỗi bên vợ,
chồng 01 bản.
2.10 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách
nhiệm
Thời gian Biểu mẫu/Kết quả
B1 Tiếp nhận hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ
sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy
định, nếu không bổ sung hoàn
thiện được thì từ chối tiếp nhận
hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận hồ sơ.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Trong hoặc
ngoài giờ
hành chính
tùy theo
thực tiễn
thực hiện
nhiệm vụ
Mẫu 01; 02, 03
(nếu có); 06 và
Hồ sơ theo mục
2.3
B2 Kiểm tra, xem xét hồ sơ:
- Trường hợp đủ điều kiện: Vào
Sổ đăng ký kết hôn, nhập dữ liệu
vào phần mềm hộ tịch, in dự
thảo Giấy chứng nhận kết hôn,
chuyển người dân ký vào Sổ
đăng ký kết hôn và ký Giấy
đăng ký kết hôn, trình lãnh đạo
UBND cấp xã;
- Trường hợp không đủ điều kiện:
Dự thảo Văn bản thông báo
không đủ điều kiện đăng ký kết
hôn.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
04 ngày Mẫu 05;
Dự thảo Giấy
chứng nhận kết
hôn hoặc Văn
bản thông báo
không đủ điều
kiện đăng ký kết
hôn.
B3 Ký duyệt kết quả thực hiện tại
bước B2.
Lãnh đạo
UBND cấp
0,5 ngày Mẫu 05;
Giấy chứng
nhận kết hôn


80


hoặc Văn bản
thông báo không
đủ điều kiện đăng
ký kết hôn.
B4 Phát hành văn bản và trả kết quả
cho công chức Tư pháp - Hộ tịch
để chuyển trả cho người dân.
Công chức
Văn phòng;
công chức
Tư pháp -
HT
0,5 ngày Mẫu 05, 06;
Giấy chứng
nhận kết hôn
hoặc Văn bản
thông báo không
đủ điều kiện đăng
ký kết hôn.
B5 Trao Giấy chứng nhận kết hôn
cho công dân, thu lệ phí theo
quy định (nếu có).
Lãnh đạo
UBND cấp
xã; công
chức Tư
pháp - Hộ
tịch
Trong hoặc
ngoài giờ
hành chính
tùy theo
thực tiễn
thực hiện
nhiệm vụ
Mẫu 01, 06;
Giấy chứng
nhận kết hôn
hoặc Văn bản
thông báo không
đủ điều kiện đăng
ký kết hôn.
* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước
ngày hết hạn xử lý, công chức Tư pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch UBND cấp xã
ký ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả để gửi cho tổ chức, cá
nhân.
3 BIỂU MẪU
Mẫu 01 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Mẫu 02 Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
Mẫu 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
Mẫu 04 Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
Mẫu 05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

Mẫu 01.docx
Mẫu 02.docx
Mẫu 03.docx
Mẫu 04.docx
Mẫu 05.docx

81


Mẫu 06 Sổ theo dõi hồ sơ
BM.HT.09.01 Tờ khai đăng ký kết hôn
4 HỒ SƠ LƯU:
- Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
UBND cấp xã. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ;
- Hồ sơ đầu vào theo mục 2.3;
- Sổ đăng ký kết hôn;
- Phần mềm http://hotich.moj.gov.vn.
Hồ sơ được lưu tại UBND cấp xã, thời gian lưu trữ Sổ đăng ký kết hôn là vĩnh viễn, còn
các giấy tờ khác thực hiện lưu theo quy định của Luật Hộ tịch và các văn bản hướng dẫn
thi hành.

Mẫu 06.docx
BM.HT.09.01.doc


82
10. Đăng ký khai tử


1 KÝ HIỆU QUY TRÌNH QT.HT.10
2 NỘI DUNG QUY TRÌNH
2.1 Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
2.2 Cách thức thực hiện TTHC:
- Người có yêu cầu đăng ký khai tử trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện việc đăng ký khai tử.
- Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân (UBND)
cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi hồ sơ theo hệ thống đăng
ký hộ tịch trực tuyến.
2.3 Thành phần hồ sơ, bao gồm: Bản
chính
Bản
sao
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký khai tử, theo mẫu BM.HT.10.01; x
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay cho Giấy báo tử, gồm:
+ Giấy xác nhận việc thi hành án tử hình đối với người chết do
thi hành án tử hình;
+ Bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án đối với trường hợp
một người bị Tòa án tuyên bố là đã chết;
+ Văn bản xác nhận của cơ quan công an hoặc kết quả giám định
của Cơ quan giám định pháp y đối với người chết trên phương
tiện giao thông, chết do tai nạn, bị giết, chết đột ngột hoặc chết
có nghi vấn.
x
- Giấy tờ, tài liệu, chứng cứ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
cấp hoặc xác nhận hợp lệ chứng minh sự kiện chết đối với trường
hợp đăng ký khai tử cho người chết đã lâu, không có Giấy báo tử
hoặc giấy tờ thay thế Giấy báo tử.
x
- Giấy tờ chứng minh thuộc gia đình có công với cách mạng,
người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật (nếu có);
x
- Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thay thì phải có văn
bản ủy quyền được chứng thực theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ,
chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền
không phải chứng thực.
x
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Một trong các giấy tờ chứng minh nhân thân là: Giấy CMND,
Hộ chiếu, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh
và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị
sử dụng của người yêu cầu đăng ký khai tử;
x
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú cuối cùng của người chết để xác
định thẩm quyền (chỉ áp dụng trong giai đoạn chuyển tiếp);
x


83


Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người
chết thì xuất trình giấy tờ chứng minh nơi người đó chết hoặc nơi
phát hiện thi thể của người chết.
* Lưu ý:
- Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có
chứng thực các giấy tờ phải xuất trình.
- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có người chết thì vợ, chồng hoặc con, cha, mẹ
hoặc người thân thích khác của người chết có trách nhiệm đi đăng ký khai tử;
trường hợp người chết không có người thân thích thì đại diện của cơ quan, tổ chức,
cá nhân liên quan có trách nhiệm đi khai tử.
- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản
sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu
xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính
thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản
chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người
đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
+ Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để
lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao
hoặc bản chụp giấy tờ đó.
2.4 Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.5 Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ (nhận hồ sơ sau
15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp
theo).
Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
2.6 Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã.
2.7 Cơ quan thực hiện:
- UBND cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người chết;
- UBND cấp xã nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết trong trường
hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- UBND cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người chết;
- UBND cấp xã nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết trong trường
hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết.

Cơ quan được ủy quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Không.
2.8 Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
2.9 Kết quả giải quyết TTHC: Trích lục khai tử bản chính.
2.10 Quy trình xử lý công việc


84


TT Trình tự Trách
nhiệm
Thời gian Biểu mẫu/Kết quả
B1 Tiếp nhận hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ: Hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định, nếu không bổ
sung hoàn thiện được thì từ
chối tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01; 02, 03 (nếu
có); 06 và Hồ sơ theo
mục 2.3
B2 Kiểm tra, xem xét hồ sơ,
trường hợp không phải xác
minh:
- Trường hợp đủ điều kiện:
Vào Sổ đăng ký khai tử, nhập
dữ liệu vào phần mềm hộ tịch,
in dự thảo Trích lục khai tử.
- Trường hợp không đủ điều
kiện: Dự thảo văn bản thông
báo không đủ điều kiện cấp
trích lục khai tử.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
02 giờ Mẫu 05;
Dự thảo Trích lục
khai tử hoặc dự thảo
văn bản thông báo
không đủ điều kiện
cấp trích lục khai tử;
Văn bản xác minh;
Văn bản trả lời xác
minh (nếu có)
Trường hợp phải xác minh thì
tiến hành xác minh. Trên cơ sở
kết quả xác minh:
- Trường hợp đủ điều kiện:
Vào Sổ đăng ký khai tử, nhập
dữ liệu vào phần mềm hộ tịch,
in dự thảo Trích lục khai tử.
- Trường hợp không đủ điều
kiện: Dự thảo văn bản thông
báo không đủ điều kiện cấp
trích lục khai tử hoặc thông
báo trực tiếp.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
2,5 ngày
B3 Ký kết quả giải quyết thủ tục
hành chính cho công dân.
Lãnh đạo
UBND cấp
01 giờ Mẫu 05;
Trích lục khai tử
hoặc Văn bản thông
báo không đủ điều
kiện đăng ký khai tử
B4 Phát hành văn bản và trả kết
quả cho công chức Tư pháp -
Hộ tịch.
Công chức
Văn phòng
01 giờ Mẫu 05, 06;
Trích lục khai tử
hoặc Văn bản thông
báo không đủ điều
kiện đăng ký khai tử


85


B5 Chuyển người dân ký vào Sổ
(nếu cấp trích lục khai tử); trả
trích lục khai tử hoặc Văn bản
thông báo không đủ điều kiện
đăng ký khai tử cho công dân,
thu lệ phí theo quy định (nếu
có).
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01, 06;
Trích lục khai tử
hoặc Văn bản thông
báo không đủ điều
kiện đăng ký khai tử
* Trường hợp hồ sơ không xử lý được trong ngày làm việc hoặc trong ngày làm
việc tiếp theo (đối với hồ sơ nhận sau 15 giờ), trong ngày hẹn trả kết quả, công
chức Tư pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch UBND cấp xã ký ban hành phiếu xin lỗi và
hẹn lại ngày trả kết quả để gửi cho tổ chức, cá nhân.
* Trường hợp hồ sơ cần xác minh: Nếu quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất
01 ngày trước ngày hết hạn xử lý, công chức Tư pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch
UBND cấp xã ký ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả để gửi cho tổ
chức, cá nhân.
3 BIỂU MẪU
Mẫu 01 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Mẫu 02 Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
Mẫu 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
Mẫu 04 Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
Mẫu 05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ s
Mẫu 06 Sổ theo dõi hồ sơ
BM.HT.10.01 Tờ khai đăng ký khai tử
4 HỒ SƠ LƯU:
- Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
UBND cấp xã. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ;

Mẫu 01.docx
Mẫu 02.docx
Mẫu 03.docx
Mẫu 04.docx
Mẫu 05.docx
Mẫu 06.docx
BM.HT.10.01.doc


86


- Hồ sơ đầu vào theo mục 2.3;
- Sổ đăng ký khai tử;
- Văn bản thông báo không đủ điều kiện đăng ký khai tử (nếu có); Văn bản đề nghị
xác minh (nếu có); Văn bản trả lời xác minh (nếu có);
- Phần mềm http://hotich.moj.gov.vn.
Hồ sơ được lưu tại UBND cấp xã, thời gian lưu trữ sổ đăng ký khai tử là vĩnh viễn, còn
các giấy tờ khác thực hiện lưu theo quy định của Luật Hộ tịch và các văn bản hướng dẫn
thi hành.


87
11. Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài ở khu vực biên giới


1 KÝ HIỆU QUY TRÌNH QT.HT.11
2 NỘI DUNG QUY TRÌNH
2.1 Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
2.2 Cách thức thực hiện TTHC:
- Người có yêu cầu đăng ký khai tử trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện việc đăng ký khai tử.
- Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân (UBND)
cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi hồ sơ theo hệ thống đăng
ký hộ tịch trực tuyến.
2.3 Thành phần hồ sơ, bao gồm: Bản
chính
Bản
sao
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký khai tử, theo mẫu BM.HT.11.01 x
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay cho Giấy báo tử, gồm:
+ Giấy xác nhận việc thi hành án tử hình đối với người chết do
thi hành án tử hình;
+ Bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án đối với trường hợp
một người bị Tòa án tuyên bố là đã chết;
+ Văn bản xác nhận của cơ quan công an hoặc kết quả giám
định của Cơ quan giám định pháp y đối với người chết trên
phương tiện giao thông, chết do tai nạn, bị giết, chết đột ngột
hoặc chết có nghi vấn;
x
- Giấy tờ chứng minh thuộc gia đình có công với cách mạng,
người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật (nếu có);
x
- Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thay thì phải có văn
bản ủy quyền được chứng thực theo quy định của pháp luật.
x
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Một trong các giấy tờ chứng minh nhân thân là Giấy CMND,
Hộ chiếu, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh
và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị
sử dụng của người yêu cầu đăng ký khai tử;
x
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người chết để xác định
thẩm quyền (chỉ áp dụng trong giai đoạn chuyển tiếp);
Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của
người chết thì xuất trình giấy tờ chứng minh nơi người đó chết
hoặc nơi phát hiện thi thể của người chết.
x
* Lưu ý khi nộp hồ sơ:
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có
chứng thực các giấy tờ phải xuất trình.


88


- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản
sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu
xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính
thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào
bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu
người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để
lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao
hoặc bản chụp giấy tờ đó.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo
quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước có chung đường biên giới với Việt
Nam lập, cấp, xác nhận sử dụng để đăng ký hộ tịch được miễn hợp pháp hóa lãnh
sự; dịch ra tiếng Việt và có cam kết của người dịch về việc dịch đúng nội dung.
2.4 Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.5 Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (nhận hồ sơ sau 15
giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo).
Trường hợp cần xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc.
2.6 Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã.
2.7 Cơ quan thực hiện:
UBND cấp xã ở khu vực biên giới nơi người chết là người nước ngoài cư trú.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp xã ở khu vực biên giới nơi người chết là người nước ngoài cư trú.
Cơ quan được ủy quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Không.
2.8 Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
2.9 Kết quả giải quyết TTHC: Trích lục khai tử hoặc Văn bản thông báo không đủ
điều kiện cấp trích lục khai tử.
2.10 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách
nhiệm
Thời
gian
Biểu mẫu/Kết quả
B1 Tiếp nhận hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ
sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy
định, nếu không bổ sung hoàn
thiện được thì từ chối tiếp nhận
hồ sơ.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01; 02, 03 (nếu
có); 06 và Hồ sơ
theo mục 2.3


89


- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận hồ sơ.
B2 Kiểm tra, xem xét hồ sơ, trường
hợp không phải xác minh:
- Trường hợp đủ điều kiện: Vào
Sổ đăng ký khai tử, nhập dữ liệu
vào phần mềm hộ tịch, in dự
thảo Trích lục khai tử.
- Trường hợp không đủ điều
kiện: Dự thảo văn bản thông báo
không đủ điều kiện cấp trích lục
khai tử hoặc thông báo trực tiếp.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
02 giờ Mẫu 05;
Dự thảo Trích lục
khai tử hoặc dự
thảo văn bản thông
báo không đủ điều
kiện cấp trích lục
khai tử;
Văn bản xác minh;
Văn bản trả lời xác
minh (nếu có)
Trường hợp phải xác minh thì
tiến hành xác minh. Trên cơ sở
kết quả xác minh:
- Trường hợp đủ điều kiện: Vào
Sổ đăng ký khai tử, nhập dữ liệu
vào phần mềm hộ tịch, in dự
thảo Trích lục khai tử.
- Trường hợp không đủ điều
kiện: Dự thảo văn bản thông báo
không đủ điều kiện cấp trích lục
khai tử.
2,5 ngày
B3 Ký dự thảo kết quả giải quyết
TTHC
Lãnh đạo
UBND cấp
02 giờ Mẫu 05;
Trích lục khai tử
hoặc văn bản thông
báo không đủ điều
kiện cấp trích lục
khai tử
B4 Phát hành văn bản và trả kết quả
cho công chức Tư pháp - Hộ tịch
để chuyển cho
Công chức
Văn phòng
02 giờ Mẫu 05, 06;
Trích lục khai tử
hoặc văn bản thông
báo không đủ điều
kiện cấp trích lục
khai tử
B5 Chuyển người dân ký Sổ (nếu
cấp trích lục); trả kết quả, thu lệ
phí theo quy định (nếu có).
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01, 06;
Trích lục khai tử
hoặc văn bản thông
báo không đủ điều
kiện cấp trích lục
khai tử
* Trường hợp hồ sơ không xử lý được trong ngày làm việc hoặc trong ngày làm
việc tiếp theo (đối với hồ sơ nhận sau 15 giờ), trong ngày hẹn trả kết quả, công


90


chức Tư pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch UBND cấp xã ký ban hành phiếu xin lỗi và
hẹn lại ngày trả kết quả để gửi cho tổ chức, cá nhân.
* Trường hợp hồ sơ cần xác minh: Nếu quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất
01 ngày trước ngày hết hạn xử lý, công chức Tư pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch
UBND cấp xã ký ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả để gửi cho tổ
chức, cá nhân.
3 BIỂU MẪU
Mẫu 01 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Mẫu 02 Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
Mẫu 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
Mẫu 04 Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
Mẫu 05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
Mẫu 06 Sổ theo dõi hồ sơ
BM.HT.11.01 Tờ khai đăng ký khai tử
4 HỒ SƠ LƯU:
- Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
UBND cấp xã. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ;
- Hồ sơ đầu vào theo mục 2.3;
- Sổ đăng ký khai tử;
- Văn bản xác minh; Văn bản trả lời xác minh (nếu có);
- Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp trích lục khai tử (nếu có);
- Phần mềm http://hotich.moj.gov.vn.

Mẫu 01.docx
Mẫu 02.docx
Mẫu 03.docx
Mẫu 04.docx
Mẫu 05.docx
Mẫu 06.docx
BM.HT.11.01.doc


91


Hồ sơ được lưu tại UBND cấp xã, thời gian lưu trữ Sổ đăng ký khai tử là vĩnh viễn, còn các
giấy tờ khác thực hiện lưu theo quy định của Luật Hộ tịch và các văn bản hướng dẫn thi
hành.


92
12. Đăng ký khai tử lưu động


1 KÝ HIỆU QUY TRÌNH QT.HT.12
2 NỘI DUNG QUY TRÌNH
2.1 Điều kiện thực hiện TTHC:
Người chết không có người thân thích, người thân thích không sống cùng địa bàn
xã hoặc là người già, yếu, khuyết tật không đi đăng ký khai tử được.
2.2 Cách thức thực hiện TTHC:
Trực tiếp tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu động.
2.3 Thành phần hồ sơ, bao gồm: Bản
chính
Bản
sao
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký khai tử, theo mẫu BM.HT.12.01; x
- Giấy báo tử hoặc giấy tờ thay cho Giấy báo tử, gồm:
+ Giấy xác nhận việc thi hành án tử hình đối với người chết do
thi hành án tử hình;
+ Bản án, quyết định có hiệu lực của Tòa án đối với trường
hợp một người bị Tòa án tuyên bố là đã chết;
+ Văn bản xác nhận của cơ quan công an hoặc kết quả giám
định của Cơ quan giám định pháp y đối với người chết trên
phương tiện giao thông, chết do tai nạn, bị giết, chết đột ngột
hoặc chết có nghi vấn.
x
- Giấy tờ chứng minh thuộc gia đình có công với cách mạng,
người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật (nếu có);
x
- Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thay thì phải có
văn bản ủy quyền được chứng thực theo quy định của pháp
luật.
x
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Một trong các giấy tờ chứng minh nhân thân là Giấy CMND,
Hộ chiếu, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh
và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị
sử dụng của người yêu cầu đăng ký khai tử;
x
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người chết để xác định
thẩm quyền (chỉ áp dụng trong giai đoạn chuyển tiếp);
Trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của
người chết thì xuất trình giấy tờ chứng minh nơi người đó chết
hoặc nơi phát hiện thi thể của người chết.
x
* Lưu ý khi nộp hồ sơ:
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có
chứng thực các giấy tờ phải xuất trình.
2.4 Số lượng hồ sơ: 01 bộ


93


2.5 Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
2.6 Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:
Trực tiếp tại nhà riêng hoặc tại địa điểm tổ chức đăng ký lưu động.
2.7 Cơ quan thực hiện:
- UBND cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người chết;
- UBND cấp xã nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết trong
trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
- UBND cấp xã nơi cư trú cuối cùng của người chết;
- UBND cấp xã nơi người đó chết hoặc nơi phát hiện thi thể người chết trong
trường hợp không xác định được nơi cư trú cuối cùng của người chết.

Cơ quan được ủy quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Không.
2.8 Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
2.9 Kết quả giải quyết TTHC: Trích lục khai tử.
2.10 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách
nhiệm
Thời gian Biểu mẫu/Kết quả
B1 Tiếp nhận hồ sơ:
Tại địa điểm đăng ký hộ tịch
lưu động, công chức Tư pháp -
Hộ tịch hướng dẫn người yêu
cầu điền đầy đủ thông tin trong
Tờ khai đăng ký khai tử; kiểm
tra các giấy tờ làm cơ sở cho
việc đăng ký khai tử, viết
Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
Nếu hồ sơ không đủ điều kiện
thì hướng dẫn công dân hoàn
thiện.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Trong hoặc
ngoài giờ
hành chính
tùy theo thực
tiễn
Mẫu 01; 02, 03 (nếu
có); 06 và Hồ sơ
theo mục 2.3
B2 Kiểm tra, xem xét hồ sơ: Vào
Sổ đăng ký khai tử, nhập dữ
liệu vào phần mềm hộ tịch, in
dự thảo Trích lục khai tử, trình
lãnh đạo UBND cấp xã.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
04 ngày Mẫu 01, 05;
Dự thảo Trích lục
khai tử
B3 Ký Trích lục khai tử cho công
dân.
Lãnh đạo
UBND
cấp xã
0,5 ngày Mẫu 05;
Trích lục khai tử
B4 Phát hành văn bản và trả kết
quả cho công chức Tư pháp -
Hộ tịch để chuyển trả kết quả
cho công dân.
Công chức
Văn
phòng;
Công chức
0,5 ngày Mẫu 05;
Trích lục khai tử


94


Tư pháp –
Hộ tịch.
B5 Trả kết quả, chuyển người dân
ký sổ, thu lệ phí theo quy định
(nếu có).
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Trong hoặc
ngoài giờ
hành chính
tùy theo thực
tiễn
Mẫu 01, 06;
Trích lục khai tử
* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày
hết hạn xử lý, công chức Tư pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch UBND cấp xã ký ban
hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả để gửi cho tổ chức, cá nhân.
3 BIỂU MẪU
Mẫu 01 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Mẫu 02 Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
Mẫu 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
Mẫu 04 Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
Mẫu 05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
Mẫu 06 Sổ theo dõi hồ sơ
BM.HT.12.01 Tờ khai đăng ký khai tử
4 HỒ SƠ LƯU:
- Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
UBND cấp xã. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ.
- Hồ sơ đầu vào theo mục 2.3;
- Sổ đăng ký khai tử;
- Phần mềm http://hotich.moj.gov.vn.

Mẫu 01.docx
Mẫu 02.docx
Mẫu 03.docx
Mẫu 04.docx
Mẫu 05.docx
Mẫu 06.docx
BM.HT.12.01.doc


95


Hồ sơ được lưu tại UBND cấp xã, thời gian lưu trữ Sổ đăng ký khai tử là vĩnh viễn, còn các
giấy tờ khác thực hiện lưu theo quy định của Luật Hộ tịch và các văn bản hướng dẫn thi
hành.


96
13. Đăng ký giám hộ


1 KÝ HIỆU QUY TRÌNH QT.HT.13
2 NỘI DUNG QUY TRÌNH
2.1 Điều kiện thực hiện TTHC:
* Cá nhân làm người giám hộ phải có đủ điều kiện sau đây (Điều 49 Bộ luật Dân
sự năm 2015):
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- Có tư cách đạo đức tốt và các điều kiện cần thiết để thực hiện quyền, nghĩa vụ
của người giám hộ.
- Không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc người bị kết
án nhưng chưa được xoá án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng,
sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản của người khác.
- Không phải là người bị Tòa án tuyên bố hạn chế quyền đối với con chưa thành
niên.
* Pháp nhân làm người giám hộ phải có đủ điều kiện sau đây (Điều 50 Bộ luật
Dân sự năm 2015):
- Có năng lực pháp luật dân sự phù hợp với việc giám hộ.
- Có điều kiện cần thiết để thực hiện quyền, nghĩa vụ của người giám hộ.
2.2 Cách thức thực hiện TTHC:
- Người có yêu cầu đăng ký giám hộ trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện việc đăng ký giám hộ;
- Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân (UBND)
cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi hồ sơ theo hệ thống đăng
ký hộ tịch trực tuyến.
2.3 Thành phần hồ sơ, bao gồm: Bản
chính
Bản
sao
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký giám hộ, theo mẫu BM.HT.13.01; x
- Văn bản cử người giám hộ theo quy định của Bộ luật Dân
sự đối với đăng ký giám hộ cử;
Hoặc giấy tờ chứng minh điều kiện giám hộ đương nhiên theo
quy định của Bộ luật Dân sự; văn bản thỏa thuận cử người
giám hộ đương nhiên trong trường hợp có nhiều người thuộc
diện giám hộ đương nhiên;
- Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thay thì phải có
văn bản ủy quyền được chứng thực theo quy định của pháp
luật. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ,
con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn
bản ủy quyền không phải chứng thực.
x
* Giấy tờ phải xuất trình:


97


- Một trong các giấy tờ chứng minh nhân thân là Giấy
CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác
có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền
cấp, còn giá trị sử dụng của người yêu cầu đăng ký giám hộ.
x
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người được giám hộ hoặc
người giám hộ để xác định thẩm quyền đăng ký (chỉ áp dụng
trong giai đoạn chuyển tiếp).
x
* Lưu ý khi nộp hồ sơ:
- Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao
có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình.
- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc
bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu
cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản
chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và
ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được
yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
+ Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để
lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao
hoặc bản chụp giấy tờ đó.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo
quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
- Trường hợp người yêu cầu không biết chữ thì công chức tư pháp - hộ tịch trực
tiếp ghi Tờ khai, sau đó đọc cho người yêu cầu nghe lại nội dung và hướng dẫn
người đó điểm chỉ vào Tờ khai. Khi trả kết quả, công chức tư pháp - hộ tịch đọc
lại nội dung Trích lục khai tử cho người yêu cầu nghe và hướng dẫn người đó
điểm chỉ vào Sổ đăng ký khai tử.
2.4 Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.5 Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.6 Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã.
2.7 Cơ quan thực hiện:
UBND cấp xã nơi cư trú của người được giám hộ hoặc người giám hộ.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã nơi cư trú của người được
giám hộ hoặc người giám hộ.

Cơ quan được ủy quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Không.
2.8 Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, pháp nhân.
2.9 Kết quả giải quyết TTHC:
- Hồ sơ đủ điều kiện: Trích lục đăng ký giám hộ.


98


- Hồ sơ không đủ điều kiện: Văn bản thông báo không đủ điều kiện giám hộ.
2.10 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách
nhiệm
Thời
gian
Biểu mẫu/Kết quả
B1 Tiếp nhận hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ
sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy
định, nếu không bổ sung hoàn
thiện được thì từ chối tiếp nhận
hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận hồ sơ.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01; 02, 03
(nếu có); 06 và Hồ
sơ theo mục 2.3
B2 Kiểm tra, xem xét hồ sơ:
- Nếu đủ điều kiện: Vào Sổ đăng
ký giám hộ, nhập dữ liệu vào
phần mềm hộ tịch, in dự thảo
Trích lục đăng ký giám hộ;
- Nếu không đủ điều kiện: Dự
thảo Văn bản thông báo không
đủ điều kiện giám hộ.
Trình lãnh đạo UBND cấp xã.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
02 ngày Mẫu 05;
Dự thảo Trích lục
đăng ký giám hộ
hoặc dự thảo Văn
bản thông báo
không đủ điều kiện
giám hộ
B3 Ký dự thảo kết quả giải quyết
thủ tục hành chính
Lãnh đạo
UBND cấp
07 giờ Mẫu 05, 06;
Trích lục đăng ký
giám hộ hoặc Văn
bản thông báo
không đủ điều kiện
giám hộ
B4 Phát hành văn bản và trả kết quả
cho công chức Tư pháp - Hộ tịch
Công chức
Văn phòng
01 giờ Mẫu 05, 06;
Trích lục đăng ký
giám hộ hoặc Văn
bản thông báo
không đủ điều kiện
giám hộ
B5 Chuyển người dân ký vào Sổ
(nếu cấp trích lục); trả kết quả,
thu lệ phí theo quy định (nếu
có).
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01, 06;
Trích lục đăng ký
giám hộ hoặc Văn
bản thông báo
không đủ điều kiện
giám hộ
* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước
ngày hết hạn xử lý, công chức Tư pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch UBND cấp xã ký
ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả để gửi cho tổ chức, cá nhân.


99


3 BIỂU MẪU
Mẫu 01 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Mẫu 02 Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
Mẫu 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
Mẫu 04 Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
Mẫu 05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
Mẫu 06 Sổ theo dõi hồ sơ
BM.HT.13.01 Tờ khai đăng ký giám hộ
4 HỒ SƠ LƯU:
- Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
UBND cấp xã. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ;
- Hồ sơ đầu vào theo mục 2.3;
- Sổ đăng ký giám hộ;
- Văn bản thông báo không đủ điều kiện giám hộ (nếu có);
- Phần mềm http://hotich.moj.gov.vn.
Hồ sơ được lưu tại UBND cấp xã, thời gian lưu trữ Sổ đăng ký giám hộ là vĩnh viễn, còn
các giấy tờ khác thực hiện lưu theo quy định của Luật Hộ tịch và các văn bản hướng dẫn
thi hành.

Mẫu 01.docx
Mẫu 02.docx
Mẫu 03.docx
Mẫu 04.docx
Mẫu 05.docx
Mẫu 06.docx
BM.HT.13.01.doc


100
14. Đăng ký chấm dứt giám hộ


1 KÝ HIỆU QUY TRÌNH QT.HT.14
2 NỘI DUNG QUY TRÌNH
2.1 Điều kiện thực hiện TTHC:
Việc giám hộ chấm dứt trong các trường hợp sau đây (Điều 62 Bộ luật Dân sự):
- Người được giám hộ đã có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Người được giám hộ chết;
- Cha, mẹ của người được giám hộ là người chưa thành niên đã có đủ điều kiện
để thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình;
- Người được giám hộ được nhận làm con nuôi.
2.2 Cách thức thực hiện TTHC:
- Người có yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền
cho người khác thực hiện việc đăng ký chấm dứt giám hộ;
- Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân (UBND)
cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi hồ sơ theo hệ thống đăng
ký hộ tịch trực tuyến.
2.3 Thành phần hồ sơ, bao gồm: Bản
chính
Bản sao
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký chấm dứt giám hộ, theo mẫu BM.HT.14.01; x
- Giấy tờ làm căn cứ chấm dứt giám hộ theo quy định của Bộ
luật Dân sự;
x
- Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thay thì phải có văn
bản ủy quyền được chứng thực theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ,
chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy
quyền không phải chứng thực.
x
- * Giấy tờ phải xuất trình:
Một trong các giấy tờ chứng minh nhân thân là Giấy CMND,
Hộ chiếu, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán
ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn
giá trị sử dụng của người yêu cầu đăng ký chấm dứt giám hộ.
x
* Lưu ý khi nộp hồ sơ:
- Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có
chứng thực các giấy tờ phải xuất trình.
- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản
sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu
xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính
thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào


101


bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu
người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
+ Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để
lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao
hoặc bản chụp giấy tờ đó.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo
quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
2.4 Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.5 Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.6 Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã.
2.7 Cơ quan thực hiện:
UBND cấp xã nơi đã đăng ký giám hộ trước đây.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND cấp xã nơi đã đăng ký giám hộ trước đây.
Cơ quan được ủy quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Không.
2.8 Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, pháp nhân.
2.9 Kết quả giải quyết TTHC:
- Hồ sơ đủ điều kiện: Trích lục đăng ký chấm dứt giám hộ.
- Hồ sơ không đủ điều kiện: Văn bản thông báo không đủ điều kiện chấm dứt giám
hộ.
2.10 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách
nhiệm
Thời
gian
Biểu mẫu/Kết quả
B1 Tiếp nhận hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ
sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy
định, nếu không bổ sung hoàn
thiện được thì từ chối tiếp nhận
hồ sơ.;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận hồ sơ.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01; 02, 03 (nếu
có); 06 và Hồ sơ theo
mục 2.3
B2 Kiểm tra, xem xét hồ sơ:
- Nếu đủ điều kiện: Vào Sổ đăng
ký giám hộ, nhập dữ liệu vào
phần mềm hộ tịch, in dự thảo
Trích lục đăng ký chấm dứt
giám hộ;
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
1,5 ngày Mẫu 05;
Dự thảo Trích lục
đăng ký chấm dứt
giám hộ hoặc dự thảo
Văn bản thông báo


102


- Nếu không đủ điều kiện: Dự
thảo Văn bản thông báo không
đủ điều kiện giám hộ;
Trình lãnh đạo UBND cấp xã.
không đủ điều kiện
giám hộ
B3 Ký dự thảo kết quả giải quyết
thủ tục hành chính.
Lãnh đạo
UBND cấp
03 giờ Mẫu 05;
Trích lục đăng ký
chấm dứt giám hộ
hoặc Văn bản thông
báo không đủ điều
kiện giám hộ.
B4 Phát hành văn bản và trả kết quả
cho công chức Tư pháp - Hộ
tịch.
Công chức
Văn
phòng;
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
01 giờ Mẫu 05, 06.
Trích lục đăng ký
chấm dứt giám hộ
hoặc Văn bản thông
báo không đủ điều
kiện giám hộ
B5 Chuyển người dân ký vào Sổ
(nếu cấp trích lục); trả kết quả,
thu lệ phí theo quy định (nếu
có).
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01, 06;
Trích lục đăng ký
chấm dứt giám hộ
hoặc Văn bản thông
báo không đủ điều
kiện giám hộ
* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày
hết hạn xử lý, công chức Tư pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch UBND cấp xã ký ban
hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả để gửi cho tổ chức, cá nhân.
3 BIỂU MẪU
Mẫu 01 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Mẫu 02 Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
Mẫu 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
Mẫu 04 Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
Mẫu 05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

Mẫu 01.docx
Mẫu 02.docx
Mẫu 03.docx
Mẫu 04.docx
Mẫu 05.docx

103


Mẫu 06 Sổ theo dõi hồ sơ
BM.HT.14.01 Tờ khai đăng ký chấm dứt giám hộ
4 HỒ SƠ LƯU:
- Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
UBND cấp xã. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ;
- Hồ sơ đầu vào theo mục 2.3;
- Sổ đăng ký chấm dứt giám hộ;
- Văn bản thông báo không đủ điều kiện chấm dứt giám hộ (nếu có);
- Phần mềm http://hotich.moj.gov.vn.
Hồ sơ được lưu tại UBND cấp xã, thời gian lưu trữ Sổ đăng ký chấm dứt giám hộ là vĩnh
viễn, còn các giấy tờ khác thực hiện lưu theo quy định của Luật Hộ tịch và các văn bản
hướng dẫn thi hành.

Mẫu 06.docx
BM.HT.14.01.doc


104
15. Đăng ký nhận cha, mẹ, con


1 KÝ HIỆU QUY TRÌNH QT.HT.15
2 NỘI DUNG QUY TRÌNH
2.1 Điều kiện thực hiện TTHC:
- Bên nhận và bên được nhận là cha, mẹ, con đều còn sống;
- Việc nhận cha, mẹ, con không có tranh chấp.
- Trường hợp nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng, không đăng ký kết
hôn, sinh con, người con sống cùng với người cha, khi người cha làm thủ tục nhận
con mà không liên hệ được với người mẹ thì không cần có ý kiến của người mẹ
trong Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con.
2.2 Cách thức thực hiện TTHC:
Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp
xã.
2.3 Thành phần hồ sơ, bao gồm: Bản
chính
Bản
sao
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con, theo mẫu BM.HT.15.01; x
- Chứng cứ chứng minh mối quan hệ cha, mẹ, con gồm một
trong các giấy tờ, tài liệu sau:
+ Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan
khác có thẩm quyền ở trong nước hoặc nước ngoài xác nhận
quan hệ cha con, quan hệ mẹ con;
+ Trường hợp không có văn bản nêu trên thì phải có văn bản
cam đoan (theo mẫu BM.HT.15.02) của các bên nhận cha,
mẹ, con về mối quan hệ cha, mẹ, con và có ít nhất hai người
làm chứng về mối quan hệ cha, mẹ, con.
x
- Giấy tờ chứng minh thuộc gia đình có công với cách mạng,
người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật (nếu có).
x
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Một trong các giấy tờ chứng minh nhân thân là Giấy CMND,
Hộ chiếu, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán
ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn
giá trị sử dụng của người yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con;
x
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người nhận hoặc người
được nhận là cha, mẹ, con để xác định thẩm quyền (chỉ áp
dụng trong giai đoạn chuyển tiếp).
x
Lưu ý:
- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc
bản sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu


105


cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản
chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và
ký vào bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được
yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
+ Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để
lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao
hoặc bản chụp giấy tờ đó.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo
quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
- Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về
nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ
cho người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam
đoan không đúng sự thật.
Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền
hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không
đúng sự thật.
2.4 Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.5 Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường
hợp cần phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 08 ngày làm việc.
2.6 Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã.
2.7 Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã nơi cư trú của người nhận hoặc người được
nhận là cha, mẹ, con.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã nơi cư trú của người nhận
hoặc người được nhận là cha, mẹ, con.

Cơ quan được ủy quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Không.
2.8 Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
2.9 Kết quả giải quyết TTHC:
- Hồ sơ đủ điều kiện: Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con.
- Hồ sơ không đủ điều kiện: Văn bản thông báo không đủ điều kiện nhận cha, mẹ,
con.
2.10 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách
nhiệm
Thời
gian
Biểu mẫu/Kết quả
B1 Tiếp nhận hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ: Hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định, nếu không bổ
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01; 02, 03 (nếu
có); 06 và Hồ sơ theo
mục 2.3


106


sung hoàn thiện được thì từ
chối tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.
B2 B2.1. Kiểm tra, xem xét hồ sơ:
- Nếu đủ điều kiện và thuộc
trường hợp không phải xác
minh: Vào Sổ đăng ký nhận
cha, mẹ, con; nhập dữ liệu vào
phần mềm hộ tịch, in dự thảo
Trích lục đăng ký nhận cha,
mẹ, con.
Trường hợp không có chứng
cứ chứng minh mối quan hệ
cha, mẹ, con hướng dẫn các
bên nhận cha, mẹ, con lập Văn
bản cam đoan về mối quan hệ
cha, mẹ, con, có ít nhất hai
người làm chứng về mối quan
hệ cha, mẹ, con.
- Nếu không đủ điều kiện: Dự
thảo Văn bản thông báo không
đủ điều kiện nhận cha, mẹ,
con.
Trình lãnh đạo UBND cấp xã
theo bước B3.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
02 ngày Mẫu 05;
- Dự thảo Trích lục
đăng ký nhận cha,
mẹ, con hoặc dự thảo
Văn bản thông báo
không đủ điều kiện;
- Văn bản cam đoan
(nếu có);
- Văn bản xác
minh/biên bản xác
minh (nếu có).
B2.2: Kiểm tra, xem xét hồ sơ,
trường hợp phức tạp thì xác
minh bằng văn bản hoặc trực
tiếp. Sau khi có kết quả xác
minh, thực hiện như B2.1.
07 ngày
B3 Ký kết quả giải quyết thủ tục
hành chính
Lãnh đạo
UBND
cấp xã
07 giờ Mẫu 05;
Trích lục đăng ký
nhận cha, mẹ, con
hoặc Văn bản thông
báo không đủ điều
kiện nhận cha, mẹ,
con
B4 Phát hành văn bản và trả kết
quả cho công chức Tư pháp -
Hộ tịch để trả cho công dân.
Công chức
Văn phòng
01 giờ Mẫu 05, 06;
Trích lục đăng ký
nhận cha, mẹ, con
hoặc Văn bản thông
báo không đủ điều
kiện nhận cha, mẹ,
con


107


B5 Chuyển người dân ký vào Sổ
(nếu cấp trích lục); trả kết quả,
thu lệ phí theo quy định (nếu
có).
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01, 06;
Trích lục đăng ký
nhận cha, mẹ, con
hoặc Văn bản thông
báo không đủ điều
kiện nhận cha, mẹ,
con
* Khi nhận kết quả đăng ký việc nhận cha, mẹ, con thì các bên cha, mẹ, con phải
có mặt để ký sổ đăng ký nhận, cha, mẹ con.
* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước
ngày hết hạn xử lý, công chức Tư pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch UBND cấp xã ký
ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả để gửi cho tổ chức, cá nhân.
3 BIỂU MẪU
Mẫu 01 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Mẫu 02 Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
Mẫu 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
Mẫu 04 Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
Mẫu 05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
Mẫu 06 Sổ theo dõi hồ sơ
BM.HT.15.01 Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con
BM.HT.15.02 Văn bản cam đoan
4 HỒ SƠ LƯU:

Mẫu 01.docx
Mẫu 02.docx
Mẫu 03.docx
Mẫu 04.docx
Mẫu 05.docx
Mẫu 06.docx
BM.HT.15.01.doc
BM.HT.15.02.docx


108


- Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
UBND cấp xã. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ;
- Hồ sơ đầu vào theo mục 2.3;
- Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con;
- Văn bản thông báo không đủ điều kiện nhận cha, mẹ, con (nếu có);
- Văn bản xác minh/biên bản xác minh (nếu có);
- Phần mềm http://hotich.moj.gov.vn.
Hồ sơ được lưu tại UBND cấp xã, thời gian lưu trữ Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con là vĩnh
viễn, còn các giấy tờ khác thực hiện lưu theo quy định của Luật Hộ tịch và các văn bản
hướng dẫn thi hành.


109
16. Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài tại khu vực biên giới


1 KÝ HIỆU QUY TRÌNH QT.HT.16
2 NỘI DUNG QUY TRÌNH
2.1 Điều kiện thực hiện TTHC:
- Việc nhận cha, mẹ, con giữa công dân Việt Nam thường trú tại địa bàn xã ở khu
vực biên giới với công dân của nước láng giềng thường trú tại đơn vị hành chính
tương đương cấp xã của Việt Nam, tiếp giáp với xã ở khu vực biên giới của Việt
Nam nơi công dân Việt Nam thường trú.
- Bên nhận và bên được nhận là cha, mẹ, con đều còn sống.
- Việc nhận cha, mẹ, con không có tranh chấp.
- Trường hợp nam, nữ chung sống với nhau như vợ chồng, không đăng ký kết
hôn, sinh con, người con sống cùng với người cha, khi người cha làm thủ tục nhận
con mà không liên hệ được với người mẹ thì không cần có ý kiến của người mẹ
trong Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con.
2.2 Cách thức thực hiện TTHC:
Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp
xã.
2.3 Thành phần hồ sơ, bao gồm: Bản
chính
Bản
sao
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con, theo mẫu BM.HT.16.01; x
- Chứng cứ chứng minh mối quan hệ cha, mẹ, con, gồm một trong
các giấy tờ, tài liệu sau:
+ Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan
khác có thẩm quyền ở trong nước hoặc nước ngoài xác nhận
quan hệ cha con, quan hệ mẹ con;
+ Trường hợp không có văn bản nêu trên thì các bên nhận cha,
mẹ, con lập văn bản cam đoan (theo mẫu BM.HT.16.01) về mối
quan hệ cha, mẹ, con, có ít nhất hai người làm chứng về mối quan
hệ cha, mẹ, con.
x
- Giấy tờ chứng minh nhân thân, chứng minh nơi thường trú ở
khu vực biên giới của công dân nước láng giềng;
x
- Giấy tờ chứng minh thuộc gia đình có công với cách mạng,
người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật (nếu có).
x
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Một trong các giấy tờ chứng minh nhân thân là: Giấy CMND,
Hộ chiếu, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh
và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị
sử dụng của người yêu cầu đăng ký nhận cha, mẹ, con;
x


110


- Giấy tờ chứng minh nơi thường trú của người nhận hoặc người
được nhận cha, mẹ, con là công dân Việt Nam để xác định thẩm
quyền (chỉ áp dụng trong giai đoạn chuyển tiếp).
x
* Lưu ý:
- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản
sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu
xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính
thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào
bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu
người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
+ Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để
lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao
hoặc bản chụp giấy tờ đó.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo
quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước có chung đường biên giới với Việt
Nam lập, cấp, xác nhận sử dụng để đăng ký hộ tịch được miễn hợp pháp hóa lãnh
sự; dịch ra tiếng Việt và có cam kết của người dịch về việc dịch đúng nội dung.
- Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về
nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ
cho người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam
đoan không đúng sự thật.
Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền
hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không
đúng sự thật.
2.4 Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.5 Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường
hợp cần phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 12 ngày làm việc.
2.6 Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã.
2.7 Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã ở khu vực biên giới nơi công dân Việt Nam
thường trú.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã ở khu vực biên giới nơi công
dân Việt Nam thường trú.

Cơ quan được ủy quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Không.
2.8 Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
2.9 Kết quả giải quyết TTHC:
- Hồ sơ đủ điều kiện: Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con.


111


- Hồ sơ không đủ điều kiện: Văn bản thông báo không đủ điều kiện nhận cha, mẹ,
con.
2.10 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách
nhiệm
Thời
gian
Biểu mẫu/Kết quả
B1 Tiếp nhận hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ
sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy
định, nếu không bổ sung hoàn
thiện được thì từ chối tiếp nhận
hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận hồ sơ.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01; 02, 03 (nếu
có); 06 và Hồ sơ
theo mục 2.3
B2 B2.1. Kiểm tra, xem xét hồ sơ:
- Trường hợp đủ điều kiện và
thuộc trường hợp không xác
minh: Vào Sổ đăng ký nhận cha,
mẹ, con; nhập dữ liệu vào phần
mềm hộ tịch, in dự thảo Trích lục
đăng ký nhận cha, mẹ, con;
- Trường hợp không có chứng
cứ chứng minh mối quan hệ cha,
mẹ, con hướng dẫn các bên nhận
cha, mẹ, con lập văn bản cam
đoan về mối quan hệ cha, mẹ,
con, có ít nhất hai người làm
chứng về mối quan hệ cha, mẹ,
con;
- Trường hợp không đủ điều
kiện: Dự thảo Văn bản thông
báo không đủ điều kiện nhận
cha, mẹ, con;
Trình lãnh đạo UBND cấp xã.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
6 ngày Mẫu 05;
Dự thảo Trích lục
đăng ký nhận cha,
mẹ, con hoặc Văn
bản thông báo
không đủ điều kiện;
Văn bản xác
minh/biên bản xác
minh (nếu có).
B2.2. Kiểm tra, xem xét hồ sơ,
trường hợp phức tạp thì xác
minh bằng văn bản hoặc trực
tiếp. Sau khi có kết quả xác
minh, thực hiện như B2.1.
11 ngày
B3 Ký kết quả giải quyết thủ tục
hành chính
Lãnh đạo
UBND cấp
07 giờ Mẫu 05;
Trích lục đăng ký
nhận cha, mẹ, con
hoặc Văn bản thông
báo không đủ điều


112


kiện nhận cha, mẹ,
con
B4 Phát hành văn bản và trả kết quả
cho công chức Tư pháp - Hộ tịch
Công chức
Văn phòng
01 giờ Mẫu 05, 06;
Trích lục đăng ký
nhận cha, mẹ, con
hoặc Văn bản thông
báo không đủ điều
kiện nhận cha, mẹ,
con
B5 Chuyển người dân ký vào Sổ
(nếu cấp trích lục); trả kết quả,
thu lệ phí theo quy định (nếu
có).
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01, 06;
Trích lục đăng ký
nhận cha, mẹ, con
hoặc Văn bản thông
báo không đủ điều
kiện nhận cha, mẹ,
con
* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày
hết hạn xử lý, công chức Tư pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch UBND cấp xã ký ban
hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả để gửi cho tổ chức, cá nhân.
3 BIỂU MẪU
Mẫu 01 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Mẫu 02 Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
Mẫu 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
Mẫu 04 Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
Mẫu 05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
Mẫu 06 Sổ theo dõi hồ sơ

Mẫu 01.docx
Mẫu 02.docx
Mẫu 03.docx
Mẫu 04.docx
Mẫu 05.docx
Mẫu 06.docx

113


BM.HT.16.01 Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con
BM.HT.16.02 Văn bản cam đoan
4 HỒ SƠ LƯU:
- Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
UBND cấp xã. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ;
- Hồ sơ đầu vào theo mục 2.3;
- Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con;
- Văn bản xác minh/biên bản xác minh (nếu có);
- Văn bản thông báo không đủ điều kiện nhận cha, mẹ, con (nếu có);
- Phần mềm http://hotich.moj.gov.vn.
Hồ sơ được lưu tại UBND cấp xã, thời gian lưu trữ Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con là vĩnh
viễn, còn các giấy tờ khác thực hiện lưu theo quy định của Luật Hộ tịch và các văn bản
hướng dẫn thi hành.

BM.HT.16.01.doc
BM.HT.16.02.docx


114
17. Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con


1 KÝ HIỆU QUY TRÌNH QT.HT.17
2 NỘI DUNG QUY TRÌNH
2.1 Điều kiện thực hiện TTHC:
- Việc nhận cha, mẹ, con không có tranh chấp.
- Bên nhận, bên được nhận là cha, mẹ, con đều còn sống vào thời điểm đăng ký
nhận cha, mẹ, con.
- Khi đăng ký việc nhận cha, mẹ, con thì các bên cha, mẹ, con phải có mặt.
- Trường hợp nam, nữ sống chung với nhau như vợ chồng, không đăng ký kết
hôn, sinh con, người con sống cùng với người cha, khi người cha làm thủ tục nhận
con mà không liên hệ được với người mẹ thì không cần có ý kiến của người mẹ
trong Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con.
2.2 Cách thức thực hiện TTHC:
Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp
xã.
2.3 Thành phần hồ sơ, bao gồm: Bản
chính
Bản
sao
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký khai sinh và Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ,
con, theo mẫu BM.HT.17.01 và BM.HT.17.02;
x
- Giấy chứng sinh; trường hợp không có Giấy chứng sinh thì
nộp văn bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu
không có người làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc
sinh theo mẫu BM.HT.17.03;
x
- Chứng cứ chứng minh mối quan hệ cha, mẹ, con, gồm một
trong các giấy tờ, tài liệu sau:
+ Văn bản của cơ quan y tế, cơ quan giám định hoặc cơ quan
khác có thẩm quyền ở trong nước hoặc nước ngoài xác nhận
quan hệ cha con, quan hệ mẹ con;
+ Trường hợp không có văn bản nêu trên thì các bên nhận cha,
mẹ, con lập văn bản cam đoan theo mẫu BM.HT.17.03 về mối
quan hệ cha, mẹ, con, có ít nhất hai người làm chứng về mối
quan hệ cha, mẹ, con.
x
- Giấy tờ chứng minh thuộc gia đình có công với cách mạng,
người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật (nếu có);
x
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Một trong các giấy tờ chứng minh nhân thân là Giấy CMND,
Hộ chiếu, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh
và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị
sử dụng của người yêu cầu đăng ký;
x


115


- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người yêu cầu đăng ký để
chứng minh thẩm quyền đăng ký khai sinh, nhận cha, mẹ, con
(chỉ áp dụng trong giai đoạn chuyển tiếp).
x
* Lưu ý:
- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản
sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu
xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính
thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào
bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu
người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
+ Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để
lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao
hoặc bản chụp giấy tờ đó.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo
quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước có chung đường biên giới với Việt
Nam lập, cấp, xác nhận sử dụng để đăng ký hộ tịch được miễn hợp pháp hóa lãnh
sự; dịch ra tiếng Việt và có cam kết của người dịch về việc dịch đúng nội dung.
- Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về
nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ
cho người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam
đoan không đúng sự thật.
Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền
hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không
đúng sự thật.
2.4 Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.5 Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, trường hợp phải xác minh thì thời hạn
giải quyết không quá 08 ngày làm việc.
2.6 Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã.
2.7 Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã nơi cư trú của người cha hoặc người mẹ.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã nơi cư trú của người cha
hoặc người mẹ.

Cơ quan được ủy quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Không.
2.8 Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
2.9 Kết quả giải quyết TTHC:
- Hồ sơ đủ điều kiện: Trích lục đăng ký nhận cha, mẹ, con và Giấy khai sinh (01
bản chính, số lượng giấy khai sinh bản sao theo yêu cầu).


116


- Hồ sơ không đủ điều kiện: Văn bản thông báo không đủ điều kiện cấp giấy khai
sinh hoặc nhận cha, mẹ, con.
2.10 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách
nhiệm
Thời
gian
Biểu mẫu/Kết quả
B1 Tiếp nhận hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ: Hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định, nếu không bổ
sung hoàn thiện được thì từ
chối tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01; 02, 03 (nếu
có); 06 và
Hồ sơ theo mục 2.3
B2 B2.1. Kiểm tra, xem xét hồ sơ.
- Trường hợp đủ điều kiện:
Vào Sổ đăng ký khai sinh và
Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con;
nhập dữ liệu vào phần mềm hộ
tịch, in dự thảo Giấy khai sinh
và dự thảo Trích lục đăng ký
nhận cha, mẹ, con;

- Trường hợp không có chứng
cứ chứng minh mối quan hệ
cha, mẹ, con hướng dẫn các
bên nhận cha, mẹ, con lập văn
bản cam đoan về mối quan hệ
cha, mẹ, con, có ít nhất hai
người làm chứng về mối quan
hệ cha, mẹ, con.
- Trường hợp không đủ điều
kiện: Dự thảo Văn bản thông
báo không đủ điều kiện.
Trình lãnh đạo UBND cấp xã.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
02 ngày Mẫu 05;
Dự thảo Trích lục
đăng ký nhận cha,
mẹ, con và dự thảo
Giấy khai sinh hoặc
dự thảo Văn bản
thông báo không đủ
điều kiện; Văn bản
xác minh/biên bản
xác minh (nếu có);
B2.2. Kiểm tra, xem xét hồ sơ,
trường hợp việc nhận cha, mẹ,
con phức tạp thì tiến hành xác
minh việc nhận cha, mẹ, con
bằng văn bản hoặc trực tiếp.
Sau khi có kết quả xác minh thì
thực hiện như B2.1
07 ngày
B3 Ký kết quả giải quyết thủ tục
hành chính
Lãnh đạo
UBND
cấp xã
07 giờ Mẫu 05;
Trích lục đăng ký
nhận cha, mẹ, con và


117


Giấy khai sinh hoặc
Văn bản thông báo
không đủ điều kiện
B4 Phát hành văn bản và trả kết
quả cho công chức Tư pháp -
Hộ tịch
Công chức
Văn phòng
01 giờ Mẫu 05, 06;
Trích lục đăng ký
nhận cha, mẹ, con và
Giấy khai sinh hoặc
Văn bản thông báo
không đủ điều kiện
B5 Chuyển người dân ký vào Sổ
(nếu cấp trích lục); trả kết quả,
thu lệ phí theo quy định (nếu
có).
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01, 06;
Trích lục đăng ký
nhận cha, mẹ, con và
Giấy khai sinh hoặc
Văn bản thông báo
không đủ điều kiện
* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày
hết hạn xử lý, công chức Tư pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch UBND cấp xã ký ban
hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả để gửi cho tổ chức, cá nhân.
3 BIỂU MẪU
Mẫu 01 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Mẫu 02 Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
Mẫu 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
Mẫu 04 Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
Mẫu 05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
Mẫu 06 Sổ theo dõi hồ sơ
BM.HT.17.01 Tờ khai đăng ký khai sinh

Mẫu 01.docx
Mẫu 02.docx
Mẫu 03.docx
Mẫu 04.docx
Mẫu 05.docx
Mẫu 06.docx
BM.HT.17.01.docx

118


BM.HT.17.02 Tờ khai đăng ký nhận cha, mẹ, con
BM.HT.17.03 Văn bản cam đoan
4 HỒ SƠ LƯU:
- Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
UBND cấp xã. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ;
- Hồ sơ đầu vào theo mục 2.3;
- Sổ đăng ký nhận cha, mẹ, con;
- Sổ đăng ký khai sinh;
- Văn bản thông báo không đủ điều kiện (nếu có);
- Văn bản xác minh/biên bản xác minh (nếu có);
- Phần mềm http://khaisinhdientu.moj.gov.vn; http://hotich.moj.gov.vn.
Hồ sơ được lưu tại UBND cấp xã, thời gian lưu trữ Sổ đăng ký khai sinh và Sổ đăng ký
nhận cha, mẹ, con là vĩnh viễn, còn các giấy tờ khác thực hiện lưu theo quy định của Luật
Hộ tịch và các văn bản hướng dẫn thi hành.

BM.HT.17.02.doc
BM.HT.17.03.docx

18. Đăng ký lại khai sinh


1 KÝ HIỆU QUY TRÌNH QT.HT.18
2 NỘI DUNG QUY TRÌNH


119


2.1 Điều kiện thực hiện TTHC:
- Việc đăng ký khai sinh đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước
ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký khai sinh và bản chính Giấy khai sinh đều bị
mất;
- Người yêu cầu đăng ký lại khai sinh phải còn sống vào thời điểm tiếp nhận hồ
sơ.
2.2 Cách thức thực hiện TTHC:
- Người có yêu cầu đăng ký lại khai sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho
người khác thực hiện việc đăng ký lại khai sinh.
- Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân (UBND)
cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi hồ sơ theo hệ thống đăng
ký trực tuyến.
2.3 Thành phần hồ sơ, bao gồm: Bản
chính
Bản
sao
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký lại khai sinh, theo mẫu BM.HT.18.01. x
- Toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài
liệu khác trong đó có thông tin liên quan đến nội dung khai sinh,
gồm:
+ Giấy khai sinh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp
hợp lệ (bản sao được chứng thực từ bản chính, bản sao được cấp
từ Sổ đăng ký khai sinh); Bản chính hoặc bản sao giấy tờ có giá
trị thay thế Giấy khai sinh được cấp trước năm 1945 ở miền Bắc
và trước năm 1975 ở miền Nam.
+ Trường hợp người yêu cầu không có giấy tờ nêu trên thì phải
nộp bản sao giấy tờ do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt
Nam cấp hợp lệ như: Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước
công dân hoặc Hộ chiếu; Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú, giấy tờ chứng
minh về nơi cư trú; Bằng tốt nghiệp, Giấy chứng nhận, Chứng chỉ,
Học bạ, hồ sơ học tập do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc xác
nhận; giấy tờ khác có thông tin về họ, chữ đệm, tên, ngày, tháng,
năm sinh của cá nhân.
Người yêu cầu đăng ký khai sinh có trách nhiệm nộp đầy đủ bản
sao các giấy tờ nêu trên (nếu có) và phải cam đoan đã nộp đủ các
giấy tờ mình có; chịu trách nhiệm, hệ quả của việc cam đoan không
đúng sự thật.
x


120


- Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh là cán bộ, công
chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang
thì phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về
việc những nội dung khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm,
tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán;
quan hệ cha - con, mẹ - con phù hợp với hồ sơ do cơ quan, đơn
vị đang quản lý.
x
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp
ủy quyền thực hiện việc đăng ký lại khai sinh. Trường hợp người
được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em
ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng
thực.
x
- Giấy tờ chứng minh thuộc gia đình có công với cách mạng, người
thuộc hộ nghèo, người khuyết tật (nếu có).
x
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Một trong các giấy tờ chứng minh nhân thân là Giấy CMND, Hộ
chiếu, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và
thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử
dụng của người yêu cầu đăng ký lại khai sinh;
x
- Giấy tờ chứng minh nơi thường trú của người yêu cầu đăng ký
lại khai sinh để xác định thẩm quyền trong trường hợp việc đăng
ký lại khai sinh thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải
là nơi đăng ký khai sinh trước đây (chỉ áp dụng trong giai đoạn
chuyển tiếp).
x
* Lưu ý khi nộp hồ sơ:
- Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có
chứng thực các giấy tờ phải xuất trình.
- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản
sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu
xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính
thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản
chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người
đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
+ Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để
lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao
hoặc bản chụp giấy tờ đó.


121


+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo
quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
- Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về
nội dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho
người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan
không đúng sự thật.
Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền
hủy bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không
đúng sự thật.
2.4 Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.5 Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Trường
hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày làm việc.
2.6 Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của UBND cấp xã.
2.7 Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh trước đây hoặc UBND
cấp xã nơi người yêu cầu đăng ký lại khai sinh thường trú.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh
trước đây hoặc UBND cấp xã nơi người yêu cầu đăng ký lại khai sinh thường trú.

Cơ quan được ủy quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu đăng ký lại khai
sinh đã đăng ký khai sinh trước đây trong trường hợp thực hiện đăng ký lại khai
sinh tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú.
2.8 Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
2.9 Kết quả giải quyết TTHC:
- Hồ sơ đủ điều kiện: Giấy khai sinh (01 bản chính; số lượng bản sao theo yêu cầu).
- Hồ sơ không đủ điều kiện: Văn bản thông báo không đủ điều kiện.
2.10 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách
nhiệm
Thời gian Biểu mẫu/Kết quả
B1 Tiếp nhận hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ
sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy
định, nếu không bổ sung hoàn
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ hành chính Mẫu 01; 02,
03 (nếu có), 06
và Hồ sơ theo
mục 2.3


122


thiện được thì từ chối tiếp nhận
hồ sơ.;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận hồ sơ.
B2 Kiểm tra, xem xét hồ sơ:
- Trường hợp không cần phải
xác minh thì kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu đủ điều kiện: Ghi nội
dung khai sinh vào Sổ đăng ký
khai sinh, cập nhập dữ liệu vào
phần mềm hộ tịch, in dự thảo
Giấy khai sinh.
+ Nếu không đủ điều kiện: dự
thảo Văn bản thông báo không
đủ điều kiện đăng ký lại khai
sinh.
Trình lãnh đạo UBND cấp xã
theo bước B5.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
04 ngày Mẫu 05;
Dự thảo giấy
khai sinh hoặc
Văn bản thông
báo không đủ
điều kiện đăng
ký lại khai sinh.
- Trường hợp việc đăng ký lại
khai sinh được thực hiện tại Ủy
ban nhân dân cấp xã không phải
nơi đăng ký khai sinh trước đây
thì công chức tư pháp - hộ tịch
báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã có văn bản đề nghị
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
đăng ký khai sinh trước đây
kiểm tra, xác minh về việc lưu
giữ sổ hộ tịch.
- Trường hợp giấy tờ của người
yêu cầu đăng ký lại khai sinh
không có thông tin chứng minh
quan hệ cha, mẹ, con thì cơ quan
đăng ký hộ tịch có văn bản đề
nghị cơ quan công an có thẩm
quyền xác minh.
Thực hiện các bước tiếp theo
Công chức
Tư pháp –
Hộ tịch,
Lãnh đạo
UBND cấp
xã, Văn
thư
02 ngày Mẫu 05; Văn
bản đề nghị
xác minh
B3 Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký
khai sinh trước đây tiến hành
kiểm tra, xác minh và trả lời
bằng văn bản;
UBND cấp
xã và cơ
quan công
an có thẩm
quyền
20 ngày Văn bản trả lời
xác minh.


123


Cơ quan công an có thẩm quyền
xác minh.
B4 * Nhận kết quả xác minh:
- Nếu đủ điều kiện: Vào Sổ đăng
ký khai sinh, nhập dữ liệu vào
phần mềm hộ tịch, in dự thảo
Giấy khai sinh.
- Nếu không đủ điều kiện: Dự
thảo văn bản thông báo không
đủ điều kiện đăng ký lại khai
sinh.
Trình lãnh đạo UBND cấp xã.

* Trường hợp cơ quan công an
trả lời không có thông tin thì cơ
quan đăng ký hộ tịch cho người
yêu cầu đăng ký lại khai sinh lập
văn bản cam đoan về thông tin
của cha, mẹ và xác định nội
dung khai sinh theo văn bản
cam đoan.
Công chức
xử lý hồ sơ
02 ngày Mẫu 05;
Dự thảo Giấy
khai sinh hoặc
Văn bản thông
báo không đủ
điều kiện đăng
ký lại khai
sinh; Văn bản
cam đoan về
thông tin của
cha, mẹ, con
của người đăng
kí khai sinh
(nếu có).
B5 Ký dự thảo kết quả giải quyết
thủ tục hành chính
Lãnh đạo
UBND cấp
07 giờ Mẫu 05;
Giấy khai sinh
hoặc Văn bản
thông báo
không đủ điều
kiện đăng ký
lại khai sinh.
B6 Phát hành văn bản và chuyển
kết quả cho công chức Tư pháp
- Hộ tịch để trả cho tổ chức, cá
nhân.
Công chức
Văn phòng
01 giờ Mẫu 05, 06;
Giấy khai sinh
hoặc Văn bản
thông báo
không đủ điều
kiện đăng ký
lại khai sinh.
B7 Chuyển người dân ký vào Sổ
(nếu cấp giấy khai sinh); trả kết
quả, thu lệ phí theo quy định.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ hành chính Mẫu 01, 06;
Giấy khai sinh
hoặc Văn bản
thông báo
không đủ điều
kiện đăng ký
lại khai sinh.


124


* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày
hết hạn xử lý, công chức Tư pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch UBND cấp xã ký ban
hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả để gửi cho tổ chức, cá nhân.
3 BIỂU MẪU
Mẫu 01 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Mẫu 02 Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
Mẫu 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
Mẫu 04 Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
Mẫu 05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
Mẫu 06 Sổ theo dõi hồ sơ
BM.HT.18.01 Tờ khai đăng ký lại khai sinh
4 HỒ SƠ LƯU:
- Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
UBND cấp xã. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ;
- Hồ sơ đầu vào theo mục 2.3;
- Sổ đăng ký khai sinh;

Mẫu 01.docx
Mẫu 02.docx
Mẫu 03.docx
Mẫu 04.docx
Mẫu 05.docx
Mẫu 06.docx
BM.HT.18.01.doc


125


- Văn bản đề nghị xác minh; Văn bản trả lời kết quả xác minh (nếu có);
- Văn bản cam đoan về thông tin của cha, mẹ (nếu có);
- Văn bản thông báo không đủ điều kiện đăng ký lại khai sinh (nếu có);
- Phần mềm http://khaisinhdientu.moj.gov.vn.
Hồ sơ được lưu tại UBND cấp xã, thời gian lưu trữ Sổ đăng ký khai sinh là vĩnh viễn, còn
các giấy tờ khác thực hiện lưu theo quy định của Luật Hộ tịch và các văn bản hướng dẫn
thi hành.


126
19. Đăng ký lại kết hôn


1 KÝ HIỆU QUY TRÌNH QT.HT.19
2 NỘI DUNG QUY TRÌNH
2.1 Điều kiện thực hiện TTHC:
- Việc đăng ký kết hôn đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước
ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký kết hôn và bản chính Giấy chứng nhận kết hôn
đều bị mất;
- Người yêu cầu đăng ký lại kết hôn phải còn sống vào thời điểm tiếp nhận hồ sơ.
2.2 Cách thức thực hiện TTHC:
Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp
xã. (Bên nam hoặc bên nữ có thể trực tiếp nộp hồ sơ mà không cần có văn bản ủy
quyền của bên còn lại).
2.3 Thành phần hồ sơ, bao gồm: Bản
chính
Bản
sao
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký lại kết hôn, theo mẫu BM.HT.19.01; x
- Giấy chứng nhận kết hôn được cấp trước đây. Nếu không có bản
sao Giấy chứng nhận kết hôn thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ cá
nhân có các thông tin liên quan đến nội dung đăng ký kết hôn;
x
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Một trong các giấy tờ chứng minh nhân thân là Giấy CMND, Hộ
chiếu, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và
thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử
dụng của người yêu cầu đăng ký lại kết hôn;
x
- Giấy tờ chứng minh nơi thường trú của người yêu cầu đăng ký lại
kết hôn để xác định thẩm quyền trong trường hợp việc đăng ký lại
kết hôn thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi
đăng ký kết hôn trước đây (chỉ áp dụng trong giai đoạn chuyển
tiếp).
x
Lưu ý:
- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản
sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu
xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính
thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào
bản chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu
người đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
+ Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để
lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao
hoặc bản chụp giấy tờ đó.


127


+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo
quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
2.4 Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.5 Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; Trường
hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 25 ngày làm việc.
2.6 Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã.
2.7 Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã nơi đã đăng ký kết hôn trước đây hoặc UBND
cấp xã nơi người yêu cầu thường trú.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã nơi đã đăng ký kết hôn trước
đây hoặc UBND cấp xã nơi người yêu cầu thường trú.

Cơ quan được ủy quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân nơi đăng ký kết hôn trước đây trong trường
hợp đăng ký lại kết hôn tại UBND cấp xã nơi người yêu cầu thường trú.
2.8 Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
2.9 Kết quả giải quyết TTHC:
- Hồ sơ đủ điều kiện: Giấy chứng nhận kết hôn (bản chính), mỗi bên vợ, chồng 01
bản.
- Hồ sơ không đủ điều kiện: Văn bản thông báo không đủ điều kiện đăng ký lại kết
hôn.
2.10 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách
nhiệm
Thời
gian
Biểu mẫu/Kết quả
B1 Tiếp nhận hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ
sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy
định, nếu không bổ sung hoàn
thiện được thì từ chối tiếp nhận
hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận hồ sơ.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ
hành
chính
Mẫu 01; 02, 03 (nếu
có); 06 và Hồ sơ theo
mục 2.3
B2 Kiểm tra, xem xét hồ sơ:
- Trường hợp không cần phải xác
minh thì kiểm tra hồ sơ:
+ Nếu đủ điều kiện: Vào Sổ
đăng ký kết hôn, nhập dữ liệu
vào phần mềm hộ tịch, in dự
thảo Giấy chứng nhận kết hôn,
chuyển người dân ký vào Sổ và
Giấy chứng nhận kết hôn; thu lệ
phí theo quy định.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
04 ngày Mẫu 05;
Giấy chứng nhận kết
hôn hoặc Văn bản
thông báo không đủ
điều kiện đăng ký lại
kết hôn.


128


- Nếu không đủ điều kiện: Dự
thảo văn bản thông báo không
đủ điều kiện đăng ký lại kết hôn.

Trình lãnh đạo UBND cấp xã
theo bước B5.
Trường hợp việc đăng ký lại kết
hôn thực hiện tại Ủy ban nhân
dân cấp xã không phải nơi đã
đăng ký kết hôn trước đây:
Tham mưu văn bản đề nghị Ủy
ban nhân dân nơi đăng ký kết
hôn trước đây kiểm tra, xác
minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch
tại địa phương

Thực hiện các bước tiếp theo
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch,
Lãnh đạo
UBND cấp
xã, công
chức Văn
phòng
02 ngày Mẫu 05; Văn bản đề
nghị xác minh
B3 Ủy ban nhân dân nơi đăng ký
kết hôn trước đây kiểm tra, xác
minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch
tại địa phương.
UBND cấp
xã được đề
nghị xác
minh
20 ngày Văn bản trả lời xác
minh.
B4 Sau khi có kết quả xác minh
hoặc khi hết thời hạn 20 ngày kể
từ ngày gửi văn bản xác minh
nhưng không nhận được văn
bản trả lời:
- Nếu đủ điều kiện: Vào Sổ đăng
ký kết hôn, nhập dữ liệu vào
phần mềm hộ tịch, in dự thảo
Giấy chứng nhận kết hôn,
chuyển người dân ký vào Sổ và
Giấy chứng nhận kết hôn.
- Nếu không đủ điều kiện: Dự
thảo văn bản thông báo không
đủ điều kiện đăng ký lại kết hôn.

Trình lãnh đạo UBND cấp xã
theo bước B5.
Công chức
xử lý hồ sơ
02 ngày Mẫu 05;
Giấy chứng nhận kết
hôn hoặc Văn bản
thông báo không đủ
điều kiện đăng ký lại
kết hôn.
B5 Ký kết quả giải quyết thủ tục
hành chính.
Lãnh đạo
UBND cấp
07 giờ Mẫu 05;
Giấy chứng nhận kết
hôn hoặc Văn bản
thông báo không đủ
điều kiện đăng ký lại
kết hôn.
B6 Phát hành văn bản và chuyển kết
quả cho công chức Tư pháp - Hộ
tịch để trả cho công dân.
Công chức
Văn phòng
01 giờ Mẫu 05, 06;
Giấy chứng nhận kết
hôn hoặc Văn bản
thông báo không đủ


129


điều kiện đăng ký lại
kết hôn.
B7 Trao Giấy chứng nhận kết hôn
cho công dân hoặc trả Văn bản
thông báo cho công dân
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ
hành
chính
Mẫu 01, 06;
Giấy chứng nhận kết
hôn hoặc Văn bản
thông báo không đủ
điều kiện đăng ký lại
kết hôn.
* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày
hết hạn xử lý, công chức Tư pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch UBND cấp xã ký ban
hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả để gửi cho tổ chức, cá nhân.
3 BIỂU MẪU
Mẫu 01 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Mẫu 02 Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
Mẫu 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
Mẫu 04 Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
Mẫu 05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
Mẫu 06 Sổ theo dõi hồ sơ
BM.HT.19.01 Tờ khai đăng ký lại kết hôn.
4 HỒ SƠ LƯU:
- Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
UBND cấp xã. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ;
- Hồ sơ đầu vào theo mục 2.3;
- Sổ đăng ký kết hôn;

Mẫu 01.docx
Mẫu 02.docx
Mẫu 03.docx
Mẫu 04.docx
Mẫu 05.docx
Mẫu 06.docx
BM.HT.19.01.doc


130


- Văn bản thông báo không đủ điều kiện đăng ký lại kết hôn (nếu có);
- Văn bản đề nghị xác minh và Văn bản trả lời kết quả xác minh (nếu có);
- Phần mềm http://hotich.moj.gov.vn.
Hồ sơ được lưu tại UBND cấp xã, thời gian lưu trữ Sổ đăng ký kết hôn là vĩnh viễn, còn
các giấy tờ khác thực hiện lưu theo quy định của Luật Hộ tịch và các văn bản hướng dẫn thi
hành.


131
20. Đăng ký lại khai tử


1 KÝ HIỆU QUY TRÌNH QT.HT.20
2 NỘI DUNG QUY TRÌNH
2.1 Điều kiện thực hiện TTHC:
Việc đăng ký khai tử đã đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam trước
ngày 01/01/2016 nhưng Sổ đăng ký khai tử và bản chính Giấy chứng tử đều bị mất.
2.2 Cách thức thực hiện TTHC:
- Người có yêu cầu đăng ký lại khai tử trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người
khác thực hiện việc đăng ký lại khai tử.
- Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp
xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi hồ sơ theo hệ thống đăng ký hộ
tịch trực tuyến.
2.3 Thành phần hồ sơ, bao gồm: Bản
chính
Bản
sao
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai đăng ký lại khai tử, theo mẫu BM.HT.20.01; x
- Giấy chứng tử được cấp hợp lệ trước đây. Nếu không có bản sao
Giấy chứng tử thì nộp bản sao hồ sơ, giấy tờ liên quan có nội
dung chứng minh sự kiện chết;
x
- Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thay thì phải có văn
bản ủy quyền được chứng thực theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ,
chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy
quyền không phải chứng thực.
x
- Giấy tờ chứng minh thuộc gia đình có công với cách mạng,
người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật (nếu có).
x
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Bản chính một trong các giấy tờ chứng minh nhân thân là Giấy
CMND, Hộ chiếu, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có
dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn
giá trị sử dụng của người yêu cầu đăng ký lại khai tử.
x
* Lưu ý khi nộp hồ sơ:
- Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có
chứng thực các giấy tờ phải xuất trình.
- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản
sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu
xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính
thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản


132


chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người
đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
+ Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để
lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao
hoặc bản chụp giấy tờ đó.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo
quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm
giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
2.4 Số lượng hồ sơ : 01 bộ
2.5 Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường
hợp cần phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 10 ngày làm việc.
2.6 Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của UBND cấp xã.
2.7 Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã nơi đã đăng ký khai tử trước đây.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã nơi đã đăng ký khai tử trước
đây.

Cơ quan được ủy quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Không.
2.8 Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
2.9 Kết quả giải quyết TTHC:
- Hồ sơ đủ điều kiện: Trích lục khai tử bản chính.
- Hồ sơ không đủ điều kiện: Văn bản thông báo không đủ điều kiện đăng ký lại khai
tử.
2.10 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách
nhiệm
Thời
gian
Biểu mẫu/Kết quả
B1 Tiếp nhận hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ
sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy
định, nếu không bổ sung hoàn
thiện được thì từ chối tiếp nhận
hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận hồ sơ.
Công
chức Tư
pháp - Hộ
tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01; 02, 03 (nếu
có); 06 và Hồ sơ theo
mục 2.3
B2 Kiểm tra, xem xét hồ sơ, nếu hồ
sơ không thuộc trường hợp phải
xác minh:
- Nếu đủ điều kiện: Vào Sổ đăng
ký khai tử; nhập dữ liệu vào phần
mềm hộ tịch, in dự thảo Trích lục
khai tử.
Công
chức Tư
pháp - Hộ
tịch
04 ngày Mẫu 05;
Dự thảo Trích lục khai
tử hoặc Văn bản thông
báo không đủ điều kiệ
đăng ký lại khai tử.


133


- Nếu không đủ điều kiện: Dự
thảo Văn bản thông báo không đủ
điều kiện đăng ký lại khai tử.
Trình lãnh đạo UBND cấp xã
theo bước B5.
Trường hợp phải xác minh hồ sơ
thì tham mưu Chủ tịch UBND
cấp xã văn bản đề nghị xác minh
gửi cơ quan có thẩm quyền
Công
chức Tư
pháp - Hộ
tịch
01 ngày Mẫu 05;
Văn bản đề nghị xác
minh
B3 Cơ quan được đề nghị xác minh
thực hiện xác minh và trả lời bằng
văn bản
Cơ quan
được đề
nghị
04 ngày Văn bản trả lời xác
minh/Biên bản xác
minh
B4 Sau khi có kết quả xác minh:
- Nếu đủ điều kiện: Vào Sổ đăng
ký khai tử; nhập dữ liệu vào phần
mềm hộ tịch, in dự thảo Trích lục
khai tử.
- Nếu không đủ điều kiện: Dự
thảo Văn bản thông báo không đủ
điều kiện đăng ký lại khai tử.
Trình lãnh đạo UBND cấp xã
theo bước B5.
Công
chức Tư
pháp - Hộ
tịch
04 ngày Mẫu 05;
Dự thảo Trích lục khai
tử hoặc Văn bản thông
báo không đủ điều
kiện đăng ký lại khai
tử
B5 Ký dự thảo kết quả giải quyết thủ
tục hành chính
Lãnh đạo
UBND
cấp xã
07 giờ Mẫu 05;
Trích lục khai tử hoặc
Văn bản thông báo
không đủ điều kiện
đăng ký lại khai tử
B6 Phát hành văn bản và chuyển kết
quả cho công chức Tư pháp - Hộ
tịch để trả cho công dân.
Công
chức Văn
phòng
01 giờ Mẫu 05, 06;
Trích lục khai tử hoặc
Văn bản thông báo
không đủ điều kiện
đăng ký lại khai tử.
B7 Chuyển người dân ký vào Sổ và
trả kết quả, thu lệ phí theo quy
định.
Công
chức Tư
pháp - Hộ
tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01, 06;
Trích lục khai tử hoặc
Văn bản thông báo
không đủ điều kiện
đăng ký lại khai tử.
* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày
hết hạn xử lý, công chức Tư pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch UBND cấp xã ký ban
hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả để gửi cho tổ chức, cá nhân.
3 BIỂU MẪU


134


Mẫu 01 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Mẫu 02 Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
Mẫu 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
Mẫu 04 Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
Mẫu 05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
Mẫu 06 Sổ theo dõi hồ sơ
BM.HT.20.01 Tờ khai đăng ký lại khai tử
4 HỒ SƠ LƯU:
- Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
UBND cấp xã. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ;
- Hồ sơ đầu vào theo mục 2.3;
- Sổ đăng ký khai tử;
- Văn bản đề nghị xác minh; Văn bản xác minh/biên bản xác minh (nếu có);
- Văn bản thông báo không đủ điều kiện đăng ký lại khai tử (nếu có);
- Phần mềm http://hotich.moj.gov.vn.
Hồ sơ được lưu tại UBND cấp xã, thời gian lưu trữ Sổ đăng ký khai tử là vĩnh viễn, còn các
giấy tờ khác thực hiện lưu theo quy định của Luật Hộ tịch và các văn bản hướng dẫn thi
hành.

Mẫu 01.docx
Mẫu 02.docx
Mẫu 03.docx
Mẫu 04.docx
Mẫu 05.docx
Mẫu 06.docx
BM.HT.20.01.doc


135
21. Thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch


1 KÝ HIỆU QUY TRÌNH QT.HT.21
2 NỘI DUNG QUY TRÌNH
2.1 Điều kiện thực hiện TTHC:
+ Việc thay đổi họ, chữ đệm, tên cho người dưới 18 tuổi phải có sự đồng ý của cha,
mẹ người đó và được thể hiện rõ trong Tờ khai; đối với người từ đủ 9 tuổi trở lên
thì còn phải có sự đồng ý của người đó.
+ Việc cải chính hộ tịch chỉ được giải quyết sau khi có đủ căn cứ để xác định có
sai sót do lỗi của công chức làm công tác hộ tịch hoặc của người yêu cầu đăng ký
hộ tịch; không cải chính nội dung trên giấy tờ hộ tịch đã được cấp hợp lệ nhằm hợp
thức hóa thông tin trên hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác.
+ Giấy tờ hộ tịch quy định đã cấp cho cá nhân theo quy định của pháp luật về hộ
tịch trước ngày 01/01/2016 (ngày Luật Hộ tịch có hiệu lực) có giá trị sử dụng mà
không phải bổ sung thông tin hộ tịch còn thiếu so với biểu mẫu hộ tịch hiện hành.
+ Giấy tờ hộ tịch được cấp hợp lệ kể từ ngày 01/01/2016 mà thông tin hộ tịch còn
thiếu thì được bổ sung, nếu có giấy tờ, tài liệu do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
cấp hợp lệ chứng minh.
Yêu cầu ghi bổ sung quốc tịch Việt Nam chỉ thực hiện đối với giấy tờ hộ tịch được
cấp kể từ ngày 01/01/2016, sau khi đã xác định người yêu cầu đang có quốc tịch
Việt Nam theo quy định của Luật Quốc tịch Việt Nam.
2.2 Cách thức thực hiện TTHC:
- Người có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch trực tiếp
thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện.
- Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân (UBND)
cấp xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi qua hệ thống đăng ký hộ
tịch trực tuyến.
2.3 Thành phần hồ sơ, bao gồm: Bản
chính
Bản
sao
* Giấy tờ phải nộp:
- Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thay thì phải có văn bản
ủy quyền được chứng thực theo quy định của pháp luật. Trường hợp
người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị,
em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng
thực.
x
- Giấy tờ chứng minh thuộc gia đình có công với cách mạng, người
thuộc hộ nghèo, người khuyết tật (nếu có);
x
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Một trong các giấy tờ chứng minh nhân thân là Giấy CMND, Hộ
chiếu, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và
thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử
x


136


dụng của người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông
tin hộ tịch;
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người yêu cầu đăng ký thay
đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch để xác định thẩm quyền
trong trường hợp việc đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch
thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã không phải là nơi đã đăng
ký hộ tịch trước đây (chỉ áp dụng trong giai đoạn chuyển tiếp).
x
* Lưu ý khi nộp hồ sơ:
- Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có
chứng thực các giấy tờ phải xuất trình.
- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản
sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu
xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính
thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản
chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người
đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
+ Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để
lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao
hoặc bản chụp giấy tờ đó.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo
quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp
thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
2.4 Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.5 Thời hạn giải quyết:
- Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với yêu cầu thay đổi,
cải chính hộ tịch; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 06
ngày làm việc.
- Ngay trong ngày làm việc đối với yêu cầu bổ sung thông tin hộ tịch, trường hợp
nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày
làm việc tiếp theo.
2.6 Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của UBND cấp xã.
2.7 Cơ quan thực hiện:
- UBND cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc UBND cấp xã nơi cư trú của
người có yêu cầu có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính cho người chưa
đủ 14 tuổi, bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký khai tử trước đây thực hiện việc cải chính
nội dung đăng ký khai tử.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định:


137


- UBND cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc UBND cấp xã nơi cư trú của
người có yêu cầu có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính cho người chưa
đủ 14 tuổi, bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký khai tử trước đây thực hiện việc cải chính
nội dung đăng ký khai tử.

Cơ quan được ủy quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Không.
2.8 Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
2.9 Kết quả giải quyết TTHC:
- Hồ sơ đủ điều kiện: Trích lục thay đổi/ cải chính/ bổ sung thông tin hộ tịch (bản
chính)
- Hồ sơ không đủ điều kiện: Văn bản thông báo không đủ điều kiện thay đổi/ cải
chính/bổ sung thông tin hộ tịch.
2.10 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách
nhiệm
Thời
gian
Biểu mẫu/Kết quả
B1 Tiếp nhận hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ: Hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định, nếu không bổ
sung hoàn thiện được thì từ chối
tiếp nhận hồ sơ.;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận hồ sơ.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01; 02, 03 (nếu
có); 06 và Hồ sơ theo
mục 2.3
B2 Kiểm tra, xem xét hồ sơ:
B2.1:
Trường hợp thay đổi, cải
chính hộ tịch không cần xác
minh thông tin:
- Nếu đủ điều kiện: Vào Sổ
đăng ký thay đổi, cải chính, bổ
sung thông tin hộ tịch; Nhập dữ
liệu vào phần mềm hộ tịch, in
dự thảo Trích lục thay đổi/cải
chính hộ tịch.
Trường hợp đăng ký thay đổi,
cải chính hộ tịch không phải tại
nơi đăng ký hộ tịch trước đây
hoặc nơi đăng ký hộ tịch trước
đây là Cơ quan đại diện thì dự
thảo Văn bản thông báo nội
dung thay đổi/cải chính hộ tịch
gửi đến Ủy ban nhân dân nơi
đăng ký hộ tịch trước đây để ghi
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
2,5 ngày Mẫu 05;
Dự thảo Trích lục thay
đổi/ cải chính/ bổ sung
thông tin hộ tịch
hoặc dự thảo Văn bản
thông báo không đủ
điều kiện thay đổi/ cải


138


vào Sổ hộ tịch hoặc đến Bộ
Ngoại giao để chuyển đến Cơ
quan đại diện ghi vào Sổ hộ
tịch.
- Nếu không đủ điều kiện: Dự
thảo văn bản Thông báo không
đủ điều kiện thay đổi/cải chính
hộ tịch.

Trình lãnh đạo UBND cấp xã ký
duyệt theo bước B3.
chính/ bổ sung thông
tin hộ tịch;
- Văn bản thông báo
thay đổi/cải chính hộ
tịch (nếu có).
- Văn bản xác minh
/biên bản xác minh
(nếu có).
B2.2: Trường hợp thay đổi, cải
chính hộ tịch phải xác minh hồ
sơ thì tiến hành xác minh bằng
văn bản hoặc trực tiếp tùy theo
từng trường hợp cụ thể. Sau khi
có kết quả xác minh, thực hiện
như bước B2.1 và trình lãnh đạo
UBND cấp xã ký duyệt theo
bước B3.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch;
Cơ quan có
thẩm
quyền xác
minh (nếu
được yêu
cầu)
5,5 ngày
B2.3: Trường hợp bổ sung
thông tin hộ tịch:
- Nếu đủ điều kiện: Vào Sổ
đăng ký thay đổi, cải chính, bổ
sung thông tin hộ tịch; Nhập dữ
liệu vào phần mềm hộ tịch, in
dự thảo Trích lục bổ sung thông
tin hộ tịch;
- Nếu không đủ điều kiện: Dự
thảo văn bản Thông báo không
đủ điều kiện bổ sung thông tin
hộ tịch;

Trình lãnh đạo UBND cấp xã ký
duyệt theo bước B3.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
04 giờ
B3 Ký dự thảo kết quả giải quyết
thủ tục hành chính
Lãnh đạo
UBND cấp
03 giờ Mẫu 05;
Trích lục thay đổi/cải
chính/bổ sung thông
tin hộ tịch; Văn bản
thông báo nội dung
thay đổi/cải chính hộ
tịch (nếu có) hoặc Văn
bản thông báo không
đủ điều kiện thay
đổi/cải chính/ bổ sung
thông tin hộ tịch.


139


B5 Phát hành văn bản và chuyển
kết quả cho công chức Tư pháp
- Hộ tịch để trả cho công dân.
Công chức
Văn phòng
01 giờ Mẫu 05, 06;
Trích lục thay đổi/cải
chính/bổ sung thông
tin hộ tịch; Văn bản
thông báo nội dung
thay đổi/cải chính hộ
tịch (nếu có) hoặc Văn
bản thông báo không
đủ điều kiện thay
đổi/cải chính/ bổ sung
thông tin hộ tịch.
B6 Chuyển người dân ký vào Sổ và
trả kết quả, thu lệ phí theo quy
định.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01, 06;
Trích lục thay đổi/cải
chính/bổ sung thông
tin hộ tịch; Văn bản
thông báo nội dung
thay đổi/cải chính hộ
tịch (nếu có) hoặc Văn
bản thông báo không
đủ điều kiện thay
đổi/cải chính/ bổ sung
thông tin hộ tịch.
* Trường hợp bổ sung thông tin hộ tịch: Nếu không xử lý được trong ngày làm việc
hoặc trong ngày làm việc tiếp theo (đối với hồ sơ nhận sau 15 giờ), trong ngày hẹn
trả kết quả, công chức Tư pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch UBND cấp xã ký ban hành
phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả để gửi cho tổ chức, cá nhân.
* Trường hợp yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch: Nếu quá hạn xử lý, trong thời
gian chậm nhất 01 ngày trước ngày hết hạn xử lý, công chức Tư pháp - Hộ tịch
trình Chủ tịch UBND cấp xã ký ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
để gửi cho tổ chức, cá nhân.
3 BIỂU MẪU
Mẫu 01 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Mẫu 02 Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
Mẫu 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

Mẫu 01.docx
Mẫu 02.docx
Mẫu 03.docx

140


Mẫu 04 Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
Mẫu 05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
Mẫu 06 Sổ theo dõi hồ sơ
BM.HT.21.01 Tờ khai đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch
4 HỒ SƠ LƯU:
- Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
UBND cấp xã. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ;
- Hồ sơ đầu vào theo mục 2.3;
- Sổ đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch;
- Văn bản xác minh/biên bản xác minh (nếu có);
- Văn bản thông báo nội dung thay đổi/ cải chính hộ tịch (nếu có);
- Văn bản thông báo không đủ điều kiện (nếu có);
- Phần mềm http://hotich.moj.gov.vn.
Hồ sơ được lưu tại UBND cấp xã, thời gian lưu trữ Sổ đăng ký thay đổi, cải chính, bổ
sung thông tin hộ tịch là vĩnh viễn, còn các giấy tờ khác thực hiện lưu theo quy định của
Luật Hộ tịch và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Mẫu 04.docx
Mẫu 05.docx
Mẫu 06.docx
BM.HT.21.01.doc


141
22. Cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân


1 KÝ HIỆU QUY TRÌNH QT.HT.22
2 NỘI DUNG QUY TRÌNH
2.1 Điều kiện thực hiện TTHC:
Trường hợp yêu cầu xác nhận tình trạng hôn nhân nhằm mục đích kết hôn thì nam
nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau:
- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
- Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn, gồm:
+ Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;
+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;
+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người
khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng
với người đang có chồng, có vợ;
+ Kết hôn ngiữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ
trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha,
mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con
riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng.
* Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.
Trường hợp yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục
đích khác, không phải để đăng ký kết hôn, thì người yêu cầu không phải đáp ứng
điều kiện kết hôn.
2.2 Cách thức thực hiện TTHC:
- Người có yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân trực tiếp thực hiện hoặc
ủy quyền cho người khác thực hiện;
- Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp
xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc gửi hồ sơ theo hệ thống đăng ký hộ
tịch trực tuyến.
2.3 Thành phần hồ sơ, bao gồm: Bản
chính
Bản
sao
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, theo mẫu
BM.HT.22.01;
x
- Giấy tờ hợp lệ để chứng minh đối với trường hợp người yêu cầu
xác nhận tình trạng hôn nhân đã có vợ hoặc chồng nhưng đã ly hôn
hoặc người vợ hoặc chồng đã chết;
x
- Trích lục ghi chú ly hôn đối với trường hợp công dân Việt Nam đã
ly hôn, hủy việc kết hôn ở nước ngoài sau đó về nước thường trú
hoặc làm thủ tục đăng ký kết hôn mới tại cơ quan có thẩm quyền
của Việt Nam;
x


142


- Trường hợp yêu cầu cấp lại Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để
sử dụng vào mục đích khác hoặc do Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân đã hết thời hạn sử dụng theo quy định thì phải nộp lại Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân đã được cấp trước đó;
x
- Giấy tờ chứng minh thuộc gia đình có công với cách mạng, người
thuộc hộ nghèo, người khuyết tật (nếu có);
x
- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp
ủy quyền. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ,
con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản
ủy quyền không phải chứng thực.
x
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Một trong các giấy tờ chứng minh nhân thân là Giấy CMND, Hộ
chiếu, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và
thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử
dụng của người yêu cầu;
x
- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú của người yêu cầu để xác định thẩm
quyền (chỉ áp dụng trong giai đoạn chuyển tiếp).
x
* Lưu ý khi nộp hồ sơ:
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có
chứng thực các giấy tờ phải xuất trình.
- Đối với giấy tờ nộp, xuất trình:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản
sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu
xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính
thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản
chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người
đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
+ Đối với giấy tờ xuất trình khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm
kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong tờ khai, chụp lại hoặc ghi lại thông tin để
lưu trong hồ sơ và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu nộp bản sao
hoặc bản chụp giấy tờ đó.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo
quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm
giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
- Trường hợp cho phép người yêu cầu đăng ký hộ tịch lập văn bản cam đoan về nội
dung yêu cầu đăng ký hộ tịch thì cơ quan đăng ký hộ tịch phải giải thích rõ cho
người lập văn bản cam đoan về trách nhiệm, hệ quả pháp lý của việc cam đoan
không đúng sự thật.
Cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền hủy
bỏ kết quả đăng ký hộ tịch, nếu có cơ sở xác định nội dung cam đoan không đúng sự
thật.
- Trường hợp yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để sử dụng vào mục
đích khác, không phải để đăng ký kết hôn thì trong Giấy xác nhận tình trạng hôn


143


nhân phải ghi rõ mục đích sử dụng, số lượng Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
được cấp theo yêu cầu.
- Trường hợp yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để kết hôn với người
cùng giới tính hoặc kết hôn với người nước ngoài tại Cơ quan đại diện nước ngoài
tại Việt Nam thì cơ quan đăng ký hộ tịch từ chối giải quyết.
2.4 Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.5 Thời hạn giải quyết:
03 ngày làm việc; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 23
ngày (không tính thời gian gửi văn bản yêu cầu và thời gian gửi văn bản trả lời kết
quả xác minh).
2.6 Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã.
2.7 Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã nơi người yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân thường trú;
Trường hợp người yêu cầu không có nơi thường trú, nhưng có đăng ký tạm trú theo
quy định của pháp luật về cư trú thì UBND cấp xã, nơi người đó đăng ký tạm trú
cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã nơi người yêu cầu cấp Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân thường trú/tạm trú.

Cơ quan được ủy quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú trước đây của người
yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (trường hợp người yêu cầu đã
thường trú ở nhiều nơi khác nhau), Ủy ban nhân dân nơi dự định đăng ký kết hôn
trước đây.
2.8 Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
2.9 Kết quả giải quyết TTHC:
- Hồ sơ đủ điều kiện: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân.
- Hồ sơ không đủ điều kiện: Văn bản thông báo không đủ điều kiện.
2.10 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách
nhiệm
Thời
gian
Biểu mẫu/Kết quả
B1 Tiếp nhận hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ
sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy
định, nếu không bổ sung hoàn
thiện được thì từ chối tiếp nhận
hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận hồ sơ.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01; 02, 03 (nếu
có), 06 và Hồ sơ theo
mục 2.3
B 2.1: Kiểm tra, xem xét hồ sơ: Mẫu 05;


144


B2 - Nếu đủ điều kiện: Vào Sổ cấp
giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân; Nhập dữ liệu vào phần
mềm hộ tịch, in dự thảo Giấy xác
nhận tình trạng hôn nhân;
- Nếu không đủ điều kiện: Dự
thảo Văn bản thông báo không đủ
điều kiện.
Trình lãnh đạo UBND cấp xã ký
duyệt theo bước B5.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
02 ngày Dự thảo Giấy xác
nhận tình trạng hôn
nhân hoặc văn bản
thông báo việc
không đủ điều kiện
B 2.2: Trường hợp người yêu cầu
xác nhận tình trạng hôn nhân đã
từng đăng ký thường trú tại nhiều
nơi khác nhau, nếu người đó
không chứng minh được tình
trạng hôn nhân của mình thì công
chức tư pháp - hộ tịch báo cáo
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
có văn bản đề nghị Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi người đó đã từng
đăng ký thường trú tiến hành
kiểm tra, xác minh về tình trạng
hôn nhân của người đó.
Trường hợp người yêu cầu cấp lại
Giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân để kết hôn mà không nộp lại
được Giấy xác nhận tình trạng
hôn nhân đã được cấp trước đây
thì công chức Tư pháp - Hộ tịch
tham mưu Lãnh đạo UBND cấp
xã Văn bản trao đổi với nơi dự
định đăng ký kết hôn trước đây để
xác minh.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
01 ngày Mẫu 05;
Văn bản đề nghị xác
minh
B3 Ủy ban nhân dân cấp xã nơi
người đó đã từng đăng ký thường
trú tiến hành kiểm tra, xác minh
về tình trạng hôn nhân của người
đó.
Ủy ban
nhân dân
cấp xã
được đề
nghị xác
minh
20 ngày Văn bản trả lời xác
minh


145


B4 Sau khi có kết quả xác minh hoặc
sau thời hạn 20 ngày kể từ ngày gửi
văn bản yêu cầu xác minh mà
không nhận được văn bản trả lời thì
cho phép người yêu cầu cấp Giấy
xác nhận tình trạng hôn nhân có văn
bản cam đoan về tình trạng hôn
nhân của mình theo mẫu
BM.HT.22.02, tiếp tục thực hiện
như
B 2.1 và trình Lãnh đạo UBND
cấp xã ký duyệt theo bước B5.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
02 ngày Mẫu 05;
Dự thảo Giấy xác
nhận tình trạng hôn
nhân hoặc Văn bản
thông báo không đủ
điều kiện; Văn bản
cam đoan của cá
nhân (nếu có)
B5 Ký dự thảo kết quả giải quyết thủ
tục hành chính.
Lãnh đạo
UBND cấp
07 giờ Mẫu 05;
Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân hoặc
Văn bản thông báo
không đủ điều kiện
B6 Phát hành văn bản và chuyển kết
quả cho công chức Tư pháp - Hộ
tịch để trả cho công dân.
Công chức
Văn phòng
01 giờ Mẫu 05, 06;
Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân hoặc
Văn bản thông báo
không đủ điều kiện
B7 Chuyển người dân ký vào Sổ và
trả kết quả, thu lệ phí theo quy
định.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01, 06;
Giấy xác nhận tình
trạng hôn nhân hoặc
Văn bản thông báo
không đủ điều kiện
* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày
hết hạn xử lý, công chức Tư pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch UBND cấp xã ký ban
hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả để gửi cho tổ chức, cá nhân.
3 BIỂU MẪU
Mẫu 01 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Mẫu 02 Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
Mẫu 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

Mẫu 01.docx
Mẫu 02.docx
Mẫu 03.docx

146


Mẫu 04 Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
Mẫu 05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
Mẫu 06 Sổ theo dõi hồ sơ
BM.HT.22.01 Tờ khai cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân
BM.HT.22.02 Văn bản cam đoan
4 HỒ SƠ LƯU:
- Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
UBND cấp xã. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ;
- Hồ sơ đầu vào theo mục 2.3;
- Sổ cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;
- Văn bản thông báo không đủ điều kiện (nếu có);
- Văn bản đề nghị xác minh; Văn bản trả lời xác minh (nếu có);
- Phần mềm http://hotich.moj.gov.vn.
Hồ sơ được lưu tại UBND cấp xã, thời gian lưu trữ Sổ cấp giấy xác nhận tình trạng hôn
nhân là vĩnh viễn, còn các giấy tờ khác thực hiện lưu theo quy định của Luật Hộ tịch và
các văn bản hướng dẫn thi hành.

Mẫu 04.docx
Mẫu 05.docx
Mẫu 06.docx

BM.HT.22.01.doc
BM.HT.22.02.doc


147
23. Cấp bản sao trích lục hộ tịch


1 KÝ HIỆU QUY TRÌNH QT.HT.23
2 NỘI DUNG QUY TRÌNH
2.1 Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
2.2 Cách thức thực hiện TTHC:
- Người có yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền
cho người khác thực hiện.
- Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp
xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
2.3 Thành phần hồ sơ, bao gồm: Bản
chính
Bản
sao
* Giấy tờ phải nộp:
- Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch, theo mẫu BM.HT.23.01 đối
với cá nhân;
x
- Văn bản yêu cầu cấp bản sao trích lục hộ tịch nêu rõ lý do trong
trường hợp người yêu cầu là cơ quan, tổ chức;
x
- Trường hợp ủy quyền cho người khác làm thay thì phải có văn bản
ủy quyền được chứng thực theo quy định của pháp luật. Trường hợp
người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị,
em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng
thực.
x
- Giấy tờ chứng minh thuộc gia đình có công với cách mạng, người
thuộc hộ nghèo, người khuyết tật (nếu có);
x
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Một trong các giấy tờ chứng minh nhân thân là Giấy CMND, Hộ
chiếu, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông
tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng của
người yêu cầu.
x
* Lưu ý khi nộp hồ sơ:
- Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có
chứng thực các giấy tờ phải xuất trình.
- Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản
sao được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu
xuất trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính
thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản
chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người
đi đăng ký nộp bản sao giấy tờ đó.
- Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp
nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ
khai và trả lại cho người xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp


148


thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình
hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
- Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo
quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm
giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
2.4 Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.5 Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ (nhận hồ sơ sau
15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo).
2.6 Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của UBND cấp xã.
2.7 Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
Cơ quan được ủy quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Không.
2.8 Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
2.9 Kết quả giải quyết TTHC: Bản sao trích lục hộ tịch.
2.10 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách
nhiệm
Thời
gian
Biểu mẫu/Kết quả
B1 Tiếp nhận hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ
sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy
định, nếu không bổ sung hoàn
thiện được thì từ chối tiếp nhận
hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận hồ sơ.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01; 02, 03 (nếu
có); 06 và Hồ sơ theo
mục 2.3
B2 Kiểm tra, xem xét hồ sơ, nhập
dữ liệu vào phần mềm hộ tịch
hoặc kiểm tra thông tin từ phần
mềm hộ tịch, in bản sao Trích
lục hộ tịch, trình lãnh đạo
UBND cấp xã; vào Sổ cấp bản
sao Trích lục hộ tịch.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
03 giờ Mẫu 05;
Bản sao Trích lục hộ
tịch
B3 Ký bản sao Trích lục hộ tịch cho
công dân.
Lãnh đạo
UBND cấp
01 giờ Mẫu 05;
Bản sao Trích lục hộ
tịch
B4 Đóng dấu văn bản và chuyển kết
quả cho công chức Tư pháp - Hộ
tịch để trả cho cá nhân.
Công chức
Văn phòng
01 giờ Mẫu 05, 06;
Bản sao Trích lục hộ
tịch


149


B5 Chuyển người dân ký vào Sổ và
trả kết quả, thu phí theo quy
định.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01, 06;
Bản sao Trích lục hộ
tịch
* Trường hợp không xử lý được trong ngày làm việc hoặc trong ngày làm việc tiếp
theo (đối với hồ sơ nhận sau 15 giờ) thì trong ngày hẹn trả kết quả, công chức Tư
pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch UBND cấp xã ký ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại
ngày trả kết quả để gửi cho tổ chức, cá nhân.
3 BIỂU MẪU
Mẫu 01 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Mẫu 02 Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
Mẫu 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
Mẫu 04 Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
Mẫu 05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
Mẫu 06 Sổ theo dõi hồ sơ
BM.HT.23.01 Tờ khai cấp bản sao trích lục hộ tịch
4 HỒ SƠ LƯU:
- Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
UBND cấp xã. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ;
- Hồ sơ đầu vào theo mục 2.3;
- Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch;
- Phần mềm http://hotich.moj.gov.vn.
Hồ sơ được lưu tại UBND cấp xã, thời gian lưu trữ Sổ cấp bản sao Trích lục hộ tịch là
vĩnh viễn, còn các giấy tờ khác thực hiện lưu theo quy định của Luật Hộ tịch và các văn
bản hướng dẫn thi hành.

Mẫu 01.docx
Mẫu 02.docx
Mẫu 03.docx
Mẫu 04.docx
Mẫu 05.docx
Mẫu 06.docx

BM.HT.23.01.doc

150
II. LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI
1. Đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước


1 KÝ HIỆU QUY TRÌNH QT.NCN.01
2 NỘI DUNG QUY TRÌNH
2.1 Điều kiện thực hiện TTHC:
* Người nhận con nuôi phải có đủ điều kiện sau:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên – không áp dụng đối với trường hợp cha dượng
nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu,
dì, chú bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo
dục con nuôi - không áp dụng đối với trường hợp cha dượng nhận con riêng của
vợ, mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu,dì, chú bác ruột
nhận cháu làm con nuôi;
- Có tư cách đạo đức tốt.

* Các trường hợp không được nhận con nuôi
- Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
- Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
- Đang chấp hành hình phạt tù;
- Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ,
nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ
chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp
người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.

* Trẻ em được nhận làm con nuôi phải có đủ các điều kiện sau:
- Là trẻ em dưới 16 tuổi; nếu trẻ em thuộc trường hợp được cha dượng, mẹ kế, cô,
cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi thì đến dưới 18 tuổi;
- Trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em mồ côi cả cha và mẹ, trẻ em không nơi nương tựa;
- Một người chỉ được làm con của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ
chồng.
2.2 Cách thức thực hiện TTHC:
Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp
xã.
+ Đối với trường hợp trẻ em mồ côi không có người nuôi dưỡng hoặc trẻ em có cha
mẹ đẻ, người thân thích nhưng không có khả năng nuôi dưỡng được nhận làm con
nuôi, nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người được nhận làm con nuôi thường
trú;
+ Đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm
con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi cư trú của người nhận con nuôi hoặc của người được nhận làm
con nuôi ;


151


+ Đối với trường hợp trẻ em bị bỏ rơi chưa chuyển vào cơ sở nuôi dưỡng được
nhận làm con nuôi, nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi lập biên bản xác nhận
tình trạng trẻ em bị bỏ rơi;
+ Đối với trường hợp trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng được nhận làm con nuôi, nộp hồ
sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có trụ sở của cơ sở nuôi dưỡng.
2.3 Thành phần hồ sơ, bao gồm: Bản
chính
Bản
sao
* Hồ sơ của người nhận con nuôi:
- Đơn xin nhận con nuôi, theo mẫu BM.NCN.01.01; x
- Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay
thế;
x
- Phiếu lý lịch tư pháp (được cấp chưa quá 06 tháng tính đến ngày
nộp hồ sơ);
x
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân:
+ Trường hợp người nhận con nuôi là cặp vợ chồng nhận con nuôi:
Giấy chứng nhận kết hôn;
x
+ Trường hợp người nhận con nuôi là người độc thân nhận con
nuôi: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân (được cấp chưa quá 06
tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);
x
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp (được
cấp chưa quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);
x
- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện
kinh tế do UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp
(được cấp chưa quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ) theo mẫu
BM.NCN.01.02, trừ trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ,
mẹ kế nhận con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú,
bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
x
- Trường hợp người nhận con nuôi có nguyện vọng và đủ điều kiện
nhận con nuôi theo quy định nhưng chưa tìm được trẻ em để nhận
làm con nuôi: Đơn đăng ký nhu cầu nhận trẻ em sống ở cơ sở nuôi
dưỡng làm con nuôi theo mẫu BM.NCN.01.03
x
- Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận
con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột
nhận cháu làm con nuôi; nhận trẻ em khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS
hoặc mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của Luật Nuôi con nuôi
và văn bản hướng dẫn; người có công với cách mạng nhận con nuôi
(nếu có).
x
* Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:
- Giấy khai sinh; x
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp (được
cấp chưa quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);
x


152


- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng; x
Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi
phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử
của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ
đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa
án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi
mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ
đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của
người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự
đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất
năng lực hành vi dân sự;
x
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng. x
2.4 Số lượng hồ sơ: 01 bộ đối với từng loại hồ sơ của người nhận con nuôi và hồ sơ
của người được nhận làm con nuôi.
2.5 Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó:
- Thời gian kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Thời gian những người liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm
con nuôi: 15 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến;
- Thời gian cấp Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước, Ghi vào sổ đăng ký
việc nuôi con nuôi và tổ chức giao - nhận con nuôi: 05 ngày, kể từ ngày hết hạn
thay đổi ý kiến đồng ý.
2.6 Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã.
2.7 Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
Cơ quan được ủy quyền: Không.
Cơ quan phối hợp:
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi (đối
với trường hợp nơi thường trú của người được nhận làm con nuôi và của người
nhận con nuôi khác nhau, người nhận con nuôi nộp hồ sơ đăng ký nuôi con nuôi tại
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú của mình).
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người được nhận làm con nuôi là cha
dượng/mẹ kế hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi (đối
với trường hợp nơi cư trú của người được nhận làm con nuôi và của người nhận
con nuôi khác nhau, người nhận con nuôi nộp hồ sơ đăng ký nuôi con nuôi tại Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của mình).
2.8 Đối tượng thực hiện TTHC: Công dân Việt Nam thường trú ở Việt Nam nhận trẻ
em Việt Nam làm con nuôi.
2.9 Kết quả giải quyết TTHC:
- Hồ sơ đủ điều kiện: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước.
- Hồ sơ không đủ điều kiện: Văn bản thông báo không đủ điều kiện nuôi con nuôi.
2.10 Quy trình xử lý công việc


153


TT Trình tự Trách
nhiệm
Thời gian Biểu mẫu/Kết quả
B1 Tiếp nhận hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ
sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy
định, nếu không bổ sung hoàn
thiện được thì từ chối tiếp nhận
hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận hồ sơ.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01; 02, 03 (nếu
có); 06 và Hồ sơ
theo mục 2.3
B2 Kiểm tra, xem xét hồ sơ và lấy ý
kiến của những người có liên
quan.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
10 ngày Mẫu 05;
và Hồ sơ kèm theo
Biên bản lấy ý kiến
B3 Những người liên quan thay đổi
ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em
làm con nuôi (nếu có)

Lưu ý: Hết thời hạn 15 ngày
làm việc kể từ ngày được lấy ý
kiến đồng ý, những người liên
quan không được thay đổi ý kiến
về việc cho trẻ em làm con nuôi.
Những
người liên
quan
15 ngày kể
từ ngày
được lấy ý
kiến
Văn bản thay đổi ý
kiến đồng ý về việc
cho trẻ em làm con
nuôi (nếu có).
B4 Sau khi hết thời hạn lấy ý kiến,
nếu hồ sơ đủ điều kiện và không
có thay đổi ý kiến thì vào Sổ
đăng ký nuôi con nuôi; Nhập dữ
liệu vào phần mềm hộ tịch, in dự
thảo Giấy chứng nhận nuôi con
nuôi;
Nếu không đủ điều kiện: Dự
thảo Văn bản thông báo không
đủ điều kiện nuôi con nuôi.
Trình lãnh đạo UBND cấp xã.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
04 ngày Mẫu 05;
Dự thảo Giấy
chứng nhận nuôi
con nuôi hoặc Văn
bản thông báo
không đủ điều kiện
nhận nuôi con nuôi.
B5 Ký dự thảo kết quả giải quyết
thủ tục hành chính
Lãnh đạo
UBND cấp
07 giờ Mẫu 05;
Giấy chứng nhận
nuôi con nuôi hoặc
Văn bản thông báo
không đủ điều kiện
nhận nuôi con nuôi.
B6 Phát hành văn bản và chuyển kết
quả cho công chức Tư pháp - Hộ
tịch.
Công chức
Văn phòng
01 giờ Mẫu 05, 06;
Giấy chứng nhận
nuôi con nuôi hoặc
Văn bản thông báo


154


không đủ điều kiện
nhận nuôi con nuôi.
B7 Trả kết quả:
- Trường hợp cấp Giấy chứng
nhận nuôi con nuôi thì chuyển
người dân ký vào Sổ, tổ chức
giao - nhận con nuôi, thu lệ phí
theo quy định nếu có.
- Trả văn bản thông báo không
đủ điều kiện nhận nuôi con nuôi
nếu không đủ điều kiện cấp
Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01, 06;
Giấy chứng nhận
nuôi con nuôi/ Văn
bản thông báo
không đủ điều kiện
nhận nuôi con nuôi.
* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày
hết hạn xử lý, công chức Tư pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch UBND cấp xã ký ban
hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả để gửi cho tổ chức, cá nhân.
3 BIỂU MẪU
Mẫu 01 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Mẫu 02 Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
Mẫu 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
Mẫu 04 Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
Mẫu 05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
Mẫu 06 Sổ theo dõi hồ sơ
BM.NCN.01.01 Đơn xin nhận con nuôi
BM.NCN.01.02 Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình của người nhận con nuôi

Mẫu 01.docx
Mẫu 02.docx
Mẫu 03.docx
Mẫu 04.docx
Mẫu 05.docx
Mẫu 06.docx
BM.NCN.01.01.docx


155
BM.NCN.01.02.docx


BM.NCN.01.03 Đơn đăng ký nhu cầu nhận trẻ em sống ở cơ sở nuôi dưỡng làm
con nuôi
4 HỒ SƠ LƯU:
- Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
UBND cấp xã. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ;
- Hồ sơ đầu vào theo mục 2.3;
- Sổ đăng ký nuôi con nuôi;
- Biên bản lấy ý kiến;
- Văn bản thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi (nếu có).
- Văn bản thông báo không đủ điều kiện nuôi con nuôi (nếu có);
- Phần mềm http://hotich.moj.gov.vn.
Hồ sơ được lưu tại UBND cấp xã, thời gian lưu trữ Sổ đăng ký nuôi con nuôi là vĩnh viễn,
còn các giấy tờ khác thực hiện lưu theo quy định của Luật Hộ tịch và các văn bản hướng
dẫn thi hành.

BM.NCN.01.03.docx

156
2. Đăng ký lại việc nuôi con nuôi trong nước


1 KÝ HIỆU QUY TRÌNH QT.NCN.02
2 NỘI DUNG QUY TRÌNH
2.1 Điều kiện thực hiện TTHC:
- Việc nuôi con nuôi đã được đăng ký nhưng cả Sổ hộ tịch và bản chính giấy tờ
đăng ký nuôi con nuôi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được;
- Cả cha, mẹ nuôi và con nuôi đều còn sống vào thời điểm yêu cầu đăng ký lại.
2.2 Cách thức thực hiện TTHC:
Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp
xã.
2.3 Thành phần hồ sơ, bao gồm: Bản
chính
Bản
sao
- Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi, theo mẫu
BM.NCN.02.01;
Trường hợp yêu cầu đăng ký lại tại UBND cấp xã không phải là
nơi trước đây đã đăng ký việc nuôi con nuôi, thì Tờ khai phải có
cam kết của người yêu cầu đăng ký lại về tính trung thực của việc
đăng ký nuôi con nuôi trước đó và có chữ ký của ít nhất hai người
làm chứng.
x
2.4 Số lượng hồ sơ : 01 bộ
2.5 Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
2.6 Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã.
2.7 Cơ quan thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cha mẹ nuôi và con nuôi thường
trú hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký việc nuôi con nuôi trước đây.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Không.
Cơ quan được ủy quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Không.
2.8 Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân có yêu cầu đăng ký lại việc nuôi con nuôi.
2.9 Kết quả giải quyết TTHC:
- Hồ sơ đủ điều kiện: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước.
- Hồ sơ không đủ điều kiện: Văn bản thông báo không đủ điều kiện đăng ký lại
việc nuôi con nuôi.
2.10 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách
nhiệm
Thời
gian
Biểu mẫu/Kết quả


157


B1 Tiếp nhận hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ: Hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định, nếu không bổ
sung hoàn thiện được thì từ chối
tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận hồ sơ.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01; 02, 03 (nếu
có); 06 và Hồ sơ theo
mục 2.3
B2 Kiểm tra, xem xét hồ sơ:
Nếu đủ điều kiện thì vào Sổ
đăng ký nuôi con nuôi; Nhập dữ
liệu vào phần mềm hộ tịch, in
dự thảo Giấy chứng nhận nuôi
con nuôi;
Nếu không đủ điều kiện: Dự
thảo Văn bản thông báo không
đủ điều kiện đăng ký lại việc
nuôi con nuôi;
Trình lãnh đạo UBND cấp xã.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
04 ngày Mẫu 05 và Hồ sơ kèm
theo;
Dự thảo Giấy chứng
nhận nuôi con nuôi
hoặc văn bản thông
báo không đủ điều
kiện đăng ký lại việc
nuôi con nuôi
B3 Ký dự thảo kết quả giải quyết
thủ tục hành chính
Lãnh đạo
UBND cấp
07 giờ Mẫu 05;
Giấy chứng nhận nuôi
con nuôi hoặc văn bản
thông báo không đủ
điều kiện đăng ký lại
nuôi con nuôi
B4 Phát hành văn bản và chuyển
kết quả cho công chức Tư pháp
- Hộ tịch để trả cho công dân.
Công chức
Văn phòng
01 giờ Mẫu 05, 06;
Giấy chứng nhận nuôi
con nuôi hoặc văn bản
thông báo không đủ
điều kiện đăng ký lại
nuôi con nuôi
B5 Chuyển người dân ký Sổ và trả
kết quả.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01, 06;
Giấy chứng nhận nuôi
con nuôi hoặc văn bản
thông báo không đủ
điều kiện đăng ký lại
nuôi con nuôi
* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày
hết hạn xử lý, công chức Tư pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch UBND cấp xã ký ban
hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả để gửi cho tổ chức, cá nhân.
3 BIỂU MẪU


158


Mẫu 01 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Mẫu 02 Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
Mẫu 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
Mẫu 04 Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
Mẫu 05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
Mẫu 06 Sổ theo dõi hồ sơ
BM.NCN.02.01 Tờ khai đăng ký lại việc nuôi con nuôi
4 HỒ SƠ LƯU:
- Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
UBND cấp xã. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ;
- Hồ sơ đầu vào theo mục 2.3;
- Sổ đăng ký nuôi con nuôi;
- Văn bản thông báo không đủ điều kiện đăng ký lại việc nuôi con nuôi (nếu có);
- Phần mềm http://hotich.moj.gov.vn.
Hồ sơ được lưu tại UBND cấp xã, thời gian lưu trữ Sổ đăng ký nuôi con nuôi là vĩnh viễn,
còn các giấy tờ khác thực hiện lưu theo quy định của Luật Hộ tịch và các văn bản hướng
dẫn thi hành.

Mẫu 01.docx
Mẫu 02.docx
Mẫu 03.docx
Mẫu 04.docx
Mẫu 05.docx
Mẫu 06.docx
BM.NCN.02.01.docx


159
3. Giải quyết việc người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới nước láng giềng
nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi


1 KÝ HIỆU QUY TRÌNH QT.NCN.03
2 NỘI DUNG QUY TRÌNH
2.1 Điều kiện thực hiện TTHC:
a) Điều kiện đối với người được nhận làm con nuôi:
- Dưới 16 tuổi;
- Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi được nhận làm con nuôi nếu thuộc một
trong các trường hợp sau đây:
+ Được cha dượng, mẹ kế nhận làm con nuôi;
+ Được cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi.
b) Điều kiện đối với người xin nhận con nuôi:
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên;
- Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở đảm bảo việc chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dục con nuôi;
- Có tư cách đạo đức tốt.
c) Những người sau đây không được nhận con nuôi:
- Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên;
- Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh;
- Đang chấp hành hình phạt tù;
- Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe,
nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ
chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp
người chưa thanh niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em.
d) Khi đăng ký nuôi con nuôi, cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ, người giám hộ hoặc đại
diện cơ sở nuôi dưỡng và người được nhận làm con nuôi phải có mặt.
đ) Một người chỉ được làm con nuôi của một người độc thân hoặc của cả hai người
là vợ chồng.
2.2 Cách thức thực hiện TTHC:
Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp
xã.
2.3 Thành phần hồ sơ, bao gồm: Bản
chính
Bản
sao
* Hồ sơ của người nhận con nuôi:
- Đơn xin nhận con nuôi, theo mẫu BM.NCN.03.01; x
- Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế; x
- Phiếu lý lịch tư pháp (được cấp chưa quá 06 tháng tính đến ngày
nộp hồ sơ);
x


160


- Văn bản xác nhận về việc người nhận con nuôi có đủ điều kiện
nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật nước đó theo biểu
mẫu BM.NCN.03.02;
x
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân (được cấp chưa quá 06
tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);
x
- Giấy khám sức khỏe (được cấp chưa quá 06 tháng tính đến ngày
nộp hồ sơ
);
x
- Hai ảnh mới nhất, chụp toàn thân, cỡ 9 cm x 12 cm hoặc 10 cm
x 15 cm.
(
Các giấy tờ trên do cơ quan có thẩm quyền của nước láng giềng
cấp và phải được dịch ra tiếng Việt; các giấy tờ là bản sao phải
có bản chính để đối chiếu và không phải chứng thực
).
x
* Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi:
- Giấy khai sinh; x
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp không
quá 06 tháng;
x
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng; x
- Biên bản xác nhận do UBND hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện
trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha
đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của
trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án
tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi
mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ,
mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ
của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân
sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để
mất năng lực hành vi dân sự;
x
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em ở cơ sở nuôi dưỡng. x
2.4 Số lượng hồ sơ: 02 bộ đối với mỗi loại hồ sơ của người nhận con nuôi và hồ sơ
của người được nhận làm con nuôi.
2.5 Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày làm việc, trong đó:
- UBND cấp xã kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến những người có liên quan: 15 ngày, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
- Sở Tư pháp có ý kiến: 10 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban nhân
dân cấp xã;
- Đăng ký việc nuôi con nuôi và giao - nhận con nuôi: 05 ngày, kể từ ngày nhận
được văn bản đồng ý của Sở Tư pháp.
2.6 Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của UBND cấp xã.
2.7 Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã nơi người được nhận làm con nuôi thường
trú.


161


Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã nơi người được nhận làm
con nuôi thường trú.

Cơ quan được ủy quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Không.
2.8 Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
2.9 Kết quả giải quyết TTHC:
- Hồ sơ đủ điều kiện: Giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
- Hồ sơ không đủ điều kiện: Văn bản thông báo không đủ điều kiện nhận con nuôi.
2.10 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách
nhiệm
Thời
gian
Biểu mẫu/Kết quả
B1 Tiếp nhận hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ
sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy
định, nếu không bổ sung hoàn
thiện được thì từ chối tiếp nhận
hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận hồ sơ.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01; 02, 03 (nếu
có); 06 và Hồ sơ theo
mục 2.3.
B2 Kiểm tra, xem xét hồ sơ, lấy ý
kiến những người có liên quan.

Lưu ý: Nếu những người có liên
quan thay đổi ý kiến về việc cho
trẻ em làm con nuôi thì trong
vòng 15 ngày làm việc kể từ
ngày được lấy ý kiến, những
người liên quan phải thông báo
bằng văn bản cho Ủy ban nhân
dân cấp xã nơi đang giải quyết
hồ sơ nuôi con nuôi.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch;
15 ngày Mẫu 05; Biên bản lấy
ý kiến những người
liên quan;
- Tham mưu Văn bản lấy ý kiến
Sở Tư pháp kèm 01 bộ hồ sơ của
người nhận con nuôi và của trẻ
em.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch;
Lãnh đạo
UBND cấp
xã; Công
chức Văn
phòng
Mẫu 05; Văn bản lấy
ý kiến Sở Tư pháp và
hồ sơ
B3 Sở Tư pháp xem xét hồ sơ xin
nhận con nuôi và trả lời bằng
văn bản cho UBND cấp xã
Sở Tư
pháp
10 ngày Mẫu 05;
Văn bản trả lời ý
kiến của Sở Tư pháp


162


B4 Sau khi nhận kết quả trả lời của
Sở Tư pháp:
- Nếu đủ điều kiện: Vào Sổ đăng
ký nuôi con nuôi; nhập dữ liệu
vào phần mềm hộ tịch, in dự
thảo Giấy chứng nhận nuôi con
nuôi.
- Nếu không đủ điều kiện: Dự
thảo Văn bản thông báo không
đủ điều kiện nhận nuôi con nuôi.
Trình lãnh đạo UBND cấp xã.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
04 ngày Mẫu 05;
Dự thảo Giấy chứng
nhận nuôi con nuôi
hoặc Văn bản thông
báo không đủ điều
kiện nhận nuôi con
nuôi
B5 Ký dự thảo kết quả giải quyết
thủ tục hành chính.
Lãnh đạo
UBND
cấp xã
07 giờ Mẫu 05;
Giấy chứng nhận
nuôi con nuôi hoặc
Văn bản thông báo
không đủ điều kiện
nhận nuôi con nuôi
B6 Phát hành văn bản và chuyển kết
quả cho công chức Tư pháp - Hộ
tịch để trả cho công dân.
Công chức
Văn phòng
01 giờ Mẫu 05;
Giấy chứng nhận
nuôi con nuôi hoặc
Văn bản thông báo
không đủ điều kiện
nhận nuôi con nuôi
B7 Trả kết quả:
- Trường hợp cấp Giấy chứng
nhận nuôi con nuôi thì chuyển
người dân ký vào Sổ, tổ chức
giao - nhận con nuôi, thu lệ phí
theo quy định nếu có.
- Trả văn bản thông báo không
đủ điều kiện nuôi con nuôi nếu
không đủ điều kiện cấp Giấy
chứng nhận nuôi con nuôi.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01, 06;
Giấy chứng nhận
nuôi con nuôi/ Văn
bản thông báo không
đủ điều kiện nhận
nuôi con nuôi
* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày
hết hạn xử lý, công chức Tư pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch UBND cấp xã ký ban
hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả để gửi cho tổ chức, cá nhân.
3 BIỂU MẪU
Mẫu 01 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Mẫu 02 Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ

Mẫu 01.docx
Mẫu 02.docx

163


Mẫu 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
Mẫu 04 Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
Mẫu 05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
Mẫu 06 Sổ theo dõi hồ sơ
BM.NCN.03.01 Đơn xin nhận con nuôi
BM.NCN.03.02 Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình của người nhận con
nuôi
4 HỒ SƠ LƯU:
- Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
UBND cấp xã. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ;
- Hồ sơ đầu vào theo mục 2.3;
- Sổ đăng ký nuôi con nuôi;
- Biên bản lấy ý kiến những người liên quan;
- Văn bản thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi (nếu có).
- Văn bản thông báo không đủ điều kiện (nếu có);
- Văn bản lấy ý kiến Sở Tư pháp; Văn bản trả lời của Sở Tư pháp;
- Phần mềm http://hotich.moj.gov.vn.
Hồ sơ được lưu tại UBND cấp xã, thời gian lưu trữ Sổ đăng ký nuôi con nuôi là vĩnh
viễn, còn các giấy tờ khác thực hiện lưu theo quy định của Luật Hộ tịch và các văn bản
hướng dẫn thi hành.

Mẫu 03.docx
Mẫu 04.docx
Mẫu 05.docx
Mẫu 06.docx
BM.NCN.03.01.docx
BM.NCN.03.02.docx


164
III. LĨNH VỰC CHỨNG THỰC
1. Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận


1 KÝ HIỆU QUY TRÌNH QT.CT.01
2 NỘI DUNG QUY TRÌNH
2.1 Điều kiện thực hiện TTHC:
Bản chính giấy tờ, văn bản dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao không thuộc các
trường hợp sau:
- Bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ;
- Bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được nội dung;
- Có đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật
nhưng ghi rõ không được sao chụp;
- Có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh,
chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam;
xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công
dân;
- Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền.
2.2 Cách thức thực hiện TTHC:
Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp
xã.
2.3 Thành phần hồ sơ, bao gồm: Bản
chính
Bản
sao
- Bản sao cần chứng thực; x
- Bản chính để đối chiếu. x
Lưu ý: Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan,
tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ
quan, tổ chức không có phương tiện chụp. Bản sao từ bản chính để thực hiện chứng
thực phải có đầy đủ các trang đã ghi thông tin từ bản chính.
2.4 Số lượng hồ sơ: Không quy định
2.5 Thời hạn giải quyết: Trong ngày tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp
theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản
chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao;
nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức
thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên thì thời
hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể
dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian
theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ,
ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.


165


2.6 Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã.
2.7 Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
Cơ quan được ủy quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Không.
2.8 Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức
2.9 Kết quả giải quyết TTHC: Bản sao đã được chứng thực từ bản chính
2.10 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách
nhiệm
Thời gian Biểu mẫu/Kết quả
B1 Tiếp nhận hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ
sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy
định, nếu không bổ sung hoàn
thiện được thì từ chối tiếp nhận
hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận hồ sơ.
Công
chức Tư
pháp - Hộ
tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01; 02, 03 (nếu
có); 06
Hồ sơ theo mục 2.3
B2 B2.1. Kiểm tra, xem xét hồ sơ,
đóng dấu chứng thực vào bản
sao, trình lãnh đạo UBND cấp
Công
chức Tư
pháp - Hộ
tịch
Ngay sau khi
nhận hồ sơ
Mẫu 04 (nếu có), 05
và Hồ sơ kèm theo
B2.2. Đối với trường hợp cùng
một lúc yêu cầu chứng thực bản
sao từ nhiều loại bản chính giấy
tờ, văn bản; bản chính có nhiều
trang; yêu cầu số lượng nhiều
bản sao; nội dung giấy tờ, văn
bản phức tạp khó kiểm tra, đối
chiếu, tiếp tục như B2.1.
Thời hạn
chứng thực
được kéo dài
thêm không
quá 02 ngày
làm việc hoặc
có thể dài hơn
theo thỏa
thuận bằng
văn bản với
người yêu cầu
chứng thực.
B3 Ký chứng thực và chuyển kết
quả lại cho công chức để trả cho
công dân.
Lãnh đạo
UBND
cấp xã
01 giờ Mẫu 05, 06;
Bản sao đã được
chứng thực từ bản
chính
B4 Ghi vào Sổ chứng thực, Sổ theo
dõi, trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân và thu lệ phí
Công
chức Tư
Giờ hành
chính
Mẫu 01, 06;


166


pháp - Hộ
tịch
Bản sao đã được
chứng thực từ bản
chính
3 BIỂU MẪU
Mẫu 01 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Mẫu 02 Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
Mẫu 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
Mẫu 04 Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
Mẫu 05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
Mẫu 06 Sổ theo dõi hồ sơ
4 HỒ SƠ LƯU:
- Sổ chứng thực bản sao từ bản chính;
- Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có), 05, 06 và Sổ chứng thực bản sao từ bản chính lưu tại
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã.
Hồ sơ được lưu tại UBND cấp xã, thời gian lưu trữ Sổ chứng thực bản sao từ bản chính
là vĩnh viễn.

Mẫu 01.docx
Mẫu 02.docx
Mẫu 03.docx
Mẫu 04.docx
Mẫu 05.docx
Mẫu 06.docx


167
2. Chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp
chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký, không
điểm chỉ được)


1 KÝ HIỆU QUY TRÌNH QT.CT.02
2 NỘI DUNG QUY TRÌNH
2.1 Điều kiện thực hiện TTHC:
Trường hợp không được chứng thực chữ ký:
+ Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức
và làm chủ được hành vi của mình.
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc
Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.
+ Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung quy định
tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP.
+ Giấy tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch; trừ Giấy ủy quyền trong
các trường hợp : (1) ủy quyền về việc nộp hộ, nhận hộ hồ sơ, giấy tờ, trừ trường
hợp pháp luật quy định không được ủy quyền; (2) ủy quyền nhận hộ lương hưu,
bưu phẩm, trợ cấp, phụ cấp; (3) ủy quyền nhờ trông nom nhà cửa; (4) ủy quyền
của thành viên hộ gia đình để vay vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội; hoặc trừ
trường hợp pháp luật có quy định khác.
2.2 Cách thức thực hiện TTHC:
Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã
hoặc ngoài trụ sở của cơ quan nếu người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu,
không thể đi lại được, đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý
do chính đáng khác.
2.3 Thành phần hồ sơ, bao gồm: Bản
chính
Bản
sao
- Xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy CMND
hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
x x
- Giấy tờ, văn bản mà mình sẽ ký hoặc điểm chỉ;
Trường hợp nếu người thực hiện chứng thực không hiểu rõ nội
dung của giấy tờ, văn bản thì có quyền yêu cầu người yêu cầu
chứng thực nộp kèm theo bản dịch ra tiếng Việt nội dung của
giấy tờ, văn bản đó. Bản dịch giấy tờ, văn bản không phải công
chứng hoặc chứng thực chữ ký người dịch; người yêu cầu
chứng thực phải chịu trách nhiệm về nội dung của bản dịch.
x
2.4 Số lượng hồ sơ: Không quy định
2.5 Thời hạn giải quyết: Trong ngày tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày
làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian
(giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
2.6 Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:


168


- Đối với trường hợp bình thường: Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND
cấp xã;
- Đối với người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được,
đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác:
Ngoài trụ sở của cơ quan.
2.7 Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
Cơ quan được ủy quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Không.
2.8 Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức
2.9 Kết quả giải quyết TTHC: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký/điểm chỉ.
2.10 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách
nhiệm
Thời
gian
Biểu mẫu/Kết
quả
B1 Tiếp nhận hồ sơ đối với trường
hợp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp
nhận và Trả kết quả UBND cấp
xã:
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
không hợp lệ: Hướng dẫn bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Làm
thủ tục tiếp nhận hồ sơ theo quy
định; yêu cầu người chứng thực
ký/điểm chỉ trước mặt; ký vào
dưới lời chứng theo mẫu quy
định.
- Trường hợp người yêu cầu
chứng thực thuộc diện già yếu,
không thể đi lại được, đang bị tạm
giữ, tạm giam, thi hành án phạt tù
hoặc có lý do chính đáng khác
phải tiếp nhận ngoài trụ sở cơ
quan, công chức Tư pháp-Hộ tịch
thực hiện tiếp nhận hồ sơ
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01; 02, 03
(nếu có), 06
Hồ sơ theo mục
2.3
B2 Kiểm tra, xem xét hồ sơ, trình
lãnh đạo UBND cấp xã thực hiện
chứng thực.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Ngay sau
khi nhận
hồ sơ
Mẫu 05
Hồ sơ kèm theo
B3 Ký chứng thực và chuyển kết quả
lại cho công chức
Lãnh đạo
UBND
cấp xã
1 giờ Mẫu 05
Giấy tờ, văn bản
đã chứng thực


169


B4 Đóng dấu, vào Sổ chứng thực, Sổ
theo dõi và lưu trữ.
Đối với giấy tờ, văn bản có từ
(02) hai tờ trở lên thì phải đóng
dấu giáp lai. Trường hợp lời
chứng được ghi tại tờ liền sau của
trang có chữ ký thì phải đóng dấu
giáp lai giữa giấy tờ, văn bản
chứng thực chữ ký và trang ghi
lời chứng.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
1 giờ Mẫu 05, 06;
Giấy tờ, văn bản
đã chứng thực
B4 Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân,
thu lệ phí theo quy định.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01, 06
Giấy tờ, văn bản
đã chứng thực
* Trường hợp không xử lý được trong ngày làm việc hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo (đối với hồ sơ nhận sau 15 giờ), trong ngày hẹn trả kết quả, công chức
Tư pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch UBND cấp xã ký ban hành phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả để gửi cho tổ chức, cá nhân.
3 BIỂU MẪU
Mẫu 01 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Mẫu 02 Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
Mẫu 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
Mẫu 04 Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
Mẫu 05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
Mẫu 06 Sổ theo dõi hồ sơ
4 HỒ SƠ LƯU:
- Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 05, 06 lưu tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
UBND cấp xã.
- Sổ chứng thực chữ ký;

Mẫu 01.docx
Mẫu 02.docx
Mẫu 03.docx
Mẫu 04.docx
Mẫu 05.docx
Mẫu 06.docx


170


- Bản chứng thực;
Hồ sơ được lưu tại UBND cấp xã, thời gian lưu trữ Sổ chứng thực là vĩnh viễn, lưu trữ
bản chứng thực là 02 năm. Hết thời hạn lưu trữ, văn bản chứng thực được tiêu hủy theo
quy định của pháp luật về lưu trữ.


171
3. Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch


1 KÝ HIỆU QUY TRÌNH QT.CT.03
2 NỘI DUNG QUY TRÌNH
2.1 Điều kiện thực hiện TTHC:
Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực chỉ được
thực hiện khi có thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao
dịch.
2.2 Cách thức thực hiện TTHC:
Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp
xã.
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch được thực hiện tại cơ quan
đã chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Trường hợp sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc
thì có thể chứng thực tại bất kỳ cơ quan có thẩm quyền chứng thực nào.
2.3 Thành phần hồ sơ, bao gồm: Bản
chính
Bản
sao
* Giấy tờ xuất trình:
- Giấy tờ tùy thân còn giá trị sử dụng, gồm Giấy chứng minh
nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu.
x
* Giấy tờ phải nộp:
- Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực; x
- Dự thảo hợp đồng, giao dịch sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp
đồng, giao dịch đã được chứng thực;
x
- Trong trường hợp nội dung sửa đổi, bổ sung có liên quan đến
tài sản thì người yêu cầu chứng thực phải nộp bản sao kèm bản
chính để đối chiếu Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu,
quyền sử dụng, trừ trường hợp người lập di chúc đang bị cái
chết đe dọa đến tính mạng.
x
Lưu ý: Đối với bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu
2.4 Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.5 Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm
ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp
theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc
tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả
kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
2.6 Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của UBND cấp xã.
2.7 Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã.


172


Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
Cơ quan được ủy quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Không.
2.8 Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức
2.9 Kết quả giải quyết TTHC: Hợp đồng, giao dịch đã chứng thực.
2.10 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách
nhiệm
Thời
gian
Biểu mẫu/Kết quả
B1 Tiếp nhận hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ sơ
bổ sung, hoàn thiện theo quy định,
nếu không bổ sung hoàn thiện được
thì từ chối tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì tiếp nhận hồ sơ.
Công
chức Tư
pháp-Hộ
tịch
Giờ
hành
chính
Mẫu 01; 02, 03 (nếu
có); 06 và Hồ sơ
theo mục 2.3
B2 - Người tiếp nhận hồ sơ đề nghị các
bên tham gia hợp đồng, giao dịch
phải ký trước mặt người tiếp nhận hồ
sơ, nếu hợp đồng có từ hai trang trở
lên thì phải ký vào từng trang.
- Trường hợp người có thẩm quyền
giao kết hợp đồng của các tổ chức
tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký
chữ ký mẫu tại cơ quan thực hiện
chứng thực thì có thể ký trước vào
hợp đồng; công chức tiếp nhận hồ sơ
phải đối chiếu chữ ký của họ trong
hợp đồng với chữ ký mẫu trước khi
thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ
chữ ký trong hợp đồng khác với chữ
ký mẫu thì yêu cầu người đó ký
trước mặt.
- Trường hợp người yêu cầu chứng
thực không ký được thì phải điểm
chỉ; nếu người đó không đọc được,
không nghe được, không ký, không
điểm chỉ được thì phải có 02 (hai)
người làm chứng. Người làm chứng
phải có đủ năng lực hành vi dân sự
và không có quyền, lợi ích hoặc
nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng,
giao dịch. Người làm chứng do
người yêu cầu chứng thực bố trí.
Công
chức Tư
pháp - Hộ
tịch;
Người
yêu cầu
thực hiện
chứng
thực.
01 giờ và Hồ sơ kèm theo Mẫu 05;


173


Trường hợp người yêu cầu chứng
thực không bố trí được thì đề nghị
cơ quan thực hiện chứng thực chỉ
định người làm chứng.
Hồ sơ đầy đủ, hoàn thiện, công chức
Tư pháp - Hộ tịch ký vào từng trang
của hợp đồng, giao dịch và ký vào
dưới lời chứng theo mẫu quy định,
trình lãnh đạo UBND cấp xã ký
chứng thực.
B3 Ký chứng thực và chuyển kết quả lại
cho công chức Tư pháp - Hộ tịch
Lãnh đạo
UBND
cấp xã
01 giờ Mẫu 05;
Hợp đồng, giao
dịch đã chứng thực
B4 Đóng dấu, vào Sổ chứng thực, Sổ
theo dõi.
Công
chức Tư
pháp - Hộ
tịch
01 giờ Mẫu 05, 06;
Hợp đồng, giao
dịch đã chứng thực
B6 Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và
thu lệ phí theo quy định.
Công
chức Tư
pháp - Hộ
tịch
Giờ
hành
chính
Mẫu 01, 06;
Hợp đồng, giao
dịch đã chứng thực
* Trường hợp không xử lý được trong ngày làm việc hoặc trong ngày làm việc tiếp
theo (đối với hồ sơ nhận sau 15 giờ), trong ngày hẹn trả kết quả, công chức Tư
pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch UBND cấp xã ký ban hành phiếu xin lỗi và hẹn lại
ngày trả kết quả để gửi cho tổ chức, cá nhân.
3 BIỂU MẪU
Mẫu 01 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Mẫu 02 Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
Mẫu 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
Mẫu 04 Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
Mẫu 05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

Mẫu 01.docx
Mẫu 02.docx
Mẫu 03.docx
Mẫu 04.docx
Mẫu 05.docx

174


Mẫu 06 Sổ theo dõi hồ sơ
4 HỒ SƠ LƯU:
- Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 05, 06 lưu tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
UBND cấp xã.
- Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Văn bản chứng thực;
Hồ sơ được lưu tại UBND cấp xã, thời gian lưu trữ Sổ chứng thực là vĩnh viễn, lưu trữ
văn bản chứng thực là 20 năm. Hết thời hạn lưu trữ, văn bản chứng thực được tiêu hủy
theo quy định của pháp luật về lưu trữ.

Mẫu 06.docx

175
4. Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch


1 KÝ HIỆU QUY TRÌNH QT.CT.04
2 NỘI DUNG QUY TRÌNH
2.1 Điều kiện thực hiện TTHC:
Không
2.2 Cách thức thực hiện TTHC:
Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp
xã.
2.3 Thành phần hồ sơ, bao gồm: Bản
chính
Bản
sao
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc
Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất
trình bản chính để đối chiếu);
x
- Văn bản thỏa thuận về việc sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao
dịch đã được chứng thực;
x
- Hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực; x
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản
sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó
(xuất trình bản chính để đối chiếu).
x
2.4 Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.5 Thời hạn giải quyết: Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm
ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp
theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm
việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ,
ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
2.6 Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của UBND cấp xã.
2.7 Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
Cơ quan được ủy quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Không.
2.8 Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
2.9 Kết quả giải quyết TTHC: Hợp đồng, giao dịch được sửa lỗi kỹ thuật.
2.10 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách
nhiệm
Thời
gian
Biểu mẫu/Kết quả


176


B1 Tiếp nhận hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ
sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy
định, nếu không bổ sung hoàn
thiện được thì từ chối tiếp nhận
hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận hồ sơ.
Công chức
Tư pháp-Hộ
tịch
Giờ
hành
chính
Mẫu 01; 02, 03 (nếu
có); 06 và Hồ sơ theo
mục 2.3
B2 Kiểm tra, xem xét hồ sơ, gạch
chân lỗi sai sót cần sửa và ghi
vào bên lề của hợp đồng, giao
dịch nội dung đã sửa, họ tên,
chữ ký của người sửa, ngày
tháng năm sửa, báo cáo lãnh đạo
UBND cấp xã đồng ý thì đóng
dấu của cơ quan thực hiện
chứng thực vào chỗ sửa.
Công chức
Tư pháp-Hộ
tịch
02 giờ và Hồ sơ kèm theo Mẫu 05;
B3 Vào Sổ chứng thực, Sổ theo dõi;
trả kết quả cho tổ chức, cá nhân
và thu phí theo quy định.
Công chức
Tư pháp-Hộ
tịch
Giờ
hành
chính
Mẫu 01, 06;
Hợp đồng, giao dịch
được sửa lỗi kỹ thuật
* Trường hợp không xử lý được trong ngày làm việc hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo (đối với hồ sơ nhận sau 15 giờ), trong ngày hẹn trả kết quả, công chức
Tư pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch UBND cấp xã ký ban hành phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả để gửi cho tổ chức, cá nhân.
3 BIỂU MẪU
Mẫu 01 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Mẫu 02 Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
Mẫu 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
Mẫu 04 Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
Mẫu 05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

Mẫu 01.docx
Mẫu 02.docx
Mẫu 03.docx
Mẫu 04.docx
Mẫu 05.docx

177


Mẫu 06 Sổ theo dõi hồ sơ
4 HỒ SƠ LƯU:
- Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 05, 06 lưu tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
UBND cấp xã.
- Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch
Hồ sơ được lưu tại UBND cấp xã, thời gian lưu trữ Sổ chứng thực là vĩnh viễn.

Mẫu 06.docx

178
5. Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng
thực


1 KÝ HIỆU QUY TRÌNH QT.CT.05
2 NỘI DUNG QUY TRÌNH
2.1 Điều kiện thực hiện TTHC:
Không.
2.2 Cách thức thực hiện TTHC:
Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp
xã.
2.3 Thành phần hồ sơ, bao gồm: Bản
chính
Bản
sao
- Xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng
minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá
trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực.
x x
2.4 Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.5 Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong
ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả
trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ
thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
2.6 Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của UBND cấp xã.
2.7 Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
Cơ quan được ủy quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Không.
2.8 Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức
2.9 Kết quả giải quyết TTHC: Bản sao hợp đồng, giao dịch đã chứng thực.
2.10 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách
nhiệm
Thời
gian
Biểu mẫu/Kết quả
B1 Tiếp nhận hồ sơ:
Người yêu cầu cấp bản sao có
chứng thực từ bản chính hợp
đồng, giao dịch xuất trình một
trong các giấy tờ quy định tại
mục 2.3.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ
sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy
định, nếu không bổ sung hoàn
Công
chức Tư
pháp-Hộ
tịch
Giờ
hành
chính
Mẫu 01; 02, 03 (nếu
có), 06 và hồ sơ theo
mục 2.3


179


thiện được thì từ chối tiếp nhận
hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận hồ sơ.
B2 Kiểm tra, đối chiếu thông tin:
- Nếu người yêu cầu cấp bản sao
có chứng thực hợp đồng, giao
dịch là người có tên đại diện
trong một trong các bên của hợp
đồng, giao dịch đã được UBND
cấp xã chứng thực và lưu bản
chính thì tiến hành chụp từ bản
chính hợp đồng, giao dịch đang
được lưu trữ, trình Lãnh đạo
UBND cấp xã giải quyết
.
- Nếu người yêu cầu cấp bản sao
có chứng thực không phải là
người có tên đại diện trong một
trong các bên của hợp đồng,
giao dịch đã được UBND cấp xã
chứng thực và lưu bản chính thì
dự thảo Văn bản thông báo
không đủ điều kiện giải quyết
trình Lãnh đạo UBND cấp xã ký
duyệt, đóng dấu và chuyển đến
B5.
Công
chức Tư
pháp-Hộ
tịch, Lãnh
đạo
UBND
cấp xã
02 giờ Mẫu 05;
Bản chụp hợp đồng
giao dịch/ Văn bản
thông báo không đủ
điều kiện giải quyết
B3 Thực hiện chứng thực như sau:
Ghi đầy đủ lời chứng thực bản sao
từ bản chính theo mẫu quy định;
Ký, ghi rõ họ tên và chuyển kết
quả lại cho công chức.
Lãnh đạo
UBND
cấp xã
01 giờ Mẫu 05 và Bản sao hợp
đồng, giao dịch đã ghi
nội dung chứng thực
B4 Đóng dấu của cơ quan, tổ chức
thực hiện chứng thực và ghi vào
sổ chứng thực. Đối với bản sao
có từ 02 (hai) trở lên thì ghi lời
chứng vào trang cuối, nếu bản
sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì
phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ
một bản chính giấy tờ, văn bản
hoặc nhiều bản sao được chứng
thực từ một bản chính giấy tờ,
văn bản trong cùng một thời điểm
được ghi một số chứng thực.
Công
chức Tư
pháp-Hộ
tịch
01 giờ Mẫu 05;
Bản sao hợp đồng, giao
dịch đã chứng thực


180


B5 Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân
và thu lệ phí (nếu có).
Công
chức Tư
pháp-Hộ
tịch
Giờ
hành
chính
Mẫu 01, 06;
Bản sao hợp đồng, giao
dịch đã chứng thực/
Văn bản thông báo
không đủ điều kiện giải
quyết
* Trường hợp không xử lý được trong ngày làm việc hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo (đối với hồ sơ nhận sau 15 giờ), trong ngày hẹn trả kết quả, công chức
Tư pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch UBND cấp xã ký ban hành phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả để gửi cho tổ chức, cá nhân.
3 BIỂU MẪU
Mẫu 01 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Mẫu 02 Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
Mẫu 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
Mẫu 04 Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
Mẫu 05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
Mẫu 06 Sổ theo dõi hồ sơ
4 HỒ SƠ LƯU:
- Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có), 05, 06 lưu tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
UBND cấp xã;
- Sổ chứng thực bản sao từ bản chính.
Hồ sơ được lưu tại UBND cấp xã, thời gian lưu trữ Sổ chứng thực là vĩnh viễn.

Mẫu 01.docx
Mẫu 02.docx
Mẫu 03.docx
Mẫu 04.docx
Mẫu 05.docx
Mẫu 06.docx


181
6. Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, quyền
sử dụng đất, nhà ở


1 KÝ HIỆU QUY TRÌNH QT.CT.06
2 NỘI DUNG QUY TRÌNH
2.1 Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
2.2 Cách thức thực hiện TTHC:
Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp
xã. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền của người sử
dụng đất được thực hiện tại UBND cấp xã nơi có đất. Việc chứng thực các hợp
đồng, giao dịch liên quan đến nhà ở được thực hiện tại UBND cấp xã nơi có nhà.
2.3 Thành phần hồ sơ, bao gồm: Bản
chính
Bản
sao
- Dự thảo Hợp đồng, giao dịch; x
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc
Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực
.
x
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản
sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó.
x
Lưu ý: Đối với bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu
2.4 Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.5 Thời hạn giải quyết: Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người
yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp nhận hồ
sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu
chứng thực.
2.6 Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của UBND cấp xã.
2.7 Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
Cơ quan được ủy quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Không.
2.8 Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
2.9 Kết quả giải quyết TTHC: Hợp đồng, giao dịch đã chứng thực.
2.10 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách
nhiệm
Thời
gian
Biểu mẫu/Kết quả


182


B1 Tiếp nhận hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ
sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy
định, nếu không bổ sung hoàn
thiện được thì từ chối tiếp nhận
hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01; 02, 03 (nếu
có), 06 và Hồ sơ theo
mục 2.3
B2 - Kiểm tra, xem xét hồ sơ, nếu
đầy đủ, tại thời điểm chứng
thực các bên tham gia hợp
đồng, giao dịch tự nguyện,
minh mẫn và nhận thức, làm
chủ được hành vi của mình thì
đề nghị các bên tham gia hợp
đồng, giao dịch phải ký trước
mặt mình, nếu hợp đồng, giao
dịch có từ hai trang trở lên thì
phải ký vào từng trang.
- Trường hợp người có thẩm
quyền giao kết hợp đồng của
các tổ chức tín dụng, doanh
nghiệp đã đăng ký chữ ký mẫu
tại cơ quan thực hiện chứng
thực thì có thể ký trước vào
hợp đồng; công chức tiếp nhận
hồ sơ phải đối chiếu chữ ký
của họ trong hợp đồng với chữ
ký mẫu trước khi thực hiện
chứng thực, nếu nghi ngờ chữ
ký trong hợp đồng khác với
chữ ký mẫu thì yêu cầu người
đó ký trước mặt.
- Trường hợp người yêu cầu
chứng thực không ký được thì
phải điểm chỉ; nếu người đó
không đọc được, không nghe
được, không ký, không điểm
chỉ được thì phải có 02 (hai)
người làm chứng. Người làm
chứng phải có đủ năng lực
hành vi dân sự và không có
quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch;
Người yêu
cầu thực
hiện chứng
thực.
1,5 ngày Mẫu 05;
Hợp đồng giao dịch đã
được các bên tham gia
hợp đồng ký/điểm chỉ
các trang hoặc được
làm chứng, công chức
Tư pháp - Hộ tịch ký
vào từng trang của
hợp đồng, giao dịch và
ký vào dưới lời chứng.


183


liên quan đến hợp đồng, giao
dịch. Người làm chứng do
người yêu cầu chứng thực bố
trí. Trường hợp người yêu cầu
chứng thực không bố trí được
thì đề nghị cơ quan thực hiện
chứng thực chỉ định người làm
chứng.
Hồ sơ đầy đủ, hoàn thiện, công
chức Tư pháp - Hộ tịch ký vào
từng trang của hợp đồng, giao
dịch và ký vào dưới lời chứng
theo mẫu quy định, trình lãnh
đạo UBND cấp xã ký chứng
thực.
B3 Ký chứng thực và chuyển kết
quả lại cho công chức
Lãnh đạo
UBND
cấp xã
03 giờ Mẫu 05;
Hợp đồng, giao dịch
đã chứng thực
B4 Đóng dấu, vào Sổ chứng thực,
Sổ theo dõi kết quả giải quyết
TTHC.
Văn thư,
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
01 giờ Mẫu 05, 06;
Hợp đồng, giao dịch
đã chứng thực
B5 Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân và thu lệ phí theo quy
định.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01, 06;
Hợp đồng, giao dịch
đã chứng thực
* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày
hết hạn xử lý, công chức Tư pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch UBND cấp xã ký ban
hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả để gửi cho tổ chức, cá nhân.
3 BIỂU MẪU
Mẫu 01 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Mẫu 02 Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
Mẫu 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ

Mẫu 01.docx
Mẫu 02.docx
Mẫu 03.docx

184


Mẫu 04 Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
Mẫu 05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
Mẫu 06 Sổ theo dõi hồ sơ
4 HỒ SƠ LƯU:
- Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có), 06 lưu tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
UBND cấp xã. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ.
- Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Bản chứng thực hợp đồng, giao dịch;
Hồ sơ được lưu tại UBND cấp xã, thời gian lưu trữ Sổ chứng thực là vĩnh viễn, lưu trữ
văn bản chứng thực là 20 năm. Hết thời hạn lưu trữ, văn bản chứng thực được tiêu hủy
theo quy định của pháp luật về lưu trữ.

Mẫu 04.docx
Mẫu 05.docx
Mẫu 06.docx


185
7. Chứng thực di chúc


1 KÝ HIỆU QUY TRÌNH QT.CT.07
2 NỘI DUNG QUY TRÌNH
2.1 Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
2.2 Cách thức thực hiện TTHC:
Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp
xã.
2.3 Thành phần hồ sơ, bao gồm: Bản
chính
Bản
sao
- Dự thảo di chúc; x
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc
Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực;
x
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản
sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó;
trừ trường hợp người lập di chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính
mạng.
x
Lưu ý: Đối với bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu
2.4 Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.5 Thời hạn giải quyết: Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người
yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp nhận hồ
sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu
chứng thực.
2.6 Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của UBND cấp xã.
2.7 Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
Cơ quan được ủy quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Không.
2.8 Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức
2.9 Kết quả giải quyết TTHC: Di chúc được chứng thực.
2.10 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách
nhiệm
Thời gian Biểu mẫu/Kết quả


186


B1 Tiếp nhận hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ: Hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định, nếu không bổ
sung hoàn thiện được thì từ
chối tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.
Công chức
Tư pháp-Hộ
tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01; 02, 03 (nếu
có), 06 và Hồ sơ
theo mục 2.3
B2 - Kiểm tra, xem xét hồ sơ, nếu
đầy đủ, tại thời điểm chứng thực
người lập di chúc tự nguyện,
minh mẫn và nhận thức, làm
chủ được hành vi của mình thì
đề nghị người lập di chúc ký
trước mặt mình, nếu di chúc có
từ hai trang trở lên thì phải ký
vào từng trang.
- Trường hợp người yêu cầu
chứng thực không ký được thì
phải điểm chỉ; nếu người đó
không đọc được, không nghe
được, không ký, không điểm
chỉ được thì phải có 02 (hai)
người làm chứng. Người làm
chứng phải có đủ năng lực
hành vi dân sự và không có
quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ
liên quan đến hợp đồng, giao
dịch. Người làm chứng do
người yêu cầu chứng thực bố
trí. Trường hợp người yêu cầu
chứng thực không bố trí được
thì đề nghị cơ quan thực hiện
chứng thực chỉ định người làm
chứng.
- Hồ sơ đầy đủ, hoàn thiện,
công chức Tư pháp - Hộ tịch
ký vào từng trang của di chúc
và ký vào dưới lời chứng theo
mẫu quy định, trình lãnh đạo
UBND cấp xã ký chứng thực.
Công chức
Tư pháp-Hộ
tịch;
Người yêu
cầu chứng
thực
1,5 ngày Mẫu 05
Di chúc đã được
người lập ký/điểm
chỉ các trang hoặc
được làm chứng,
công chức Tư pháp
- Hộ tịch ký vào
từng trang của di
chúc và ký vào dưới
lời chứng.
B3 Ký chứng thực và chuyển kết
quả lại cho công chức
Lãnh đạo
UBND
03 giờ Mẫu 05


187


cấp xã Di chúc được
chứng thực
B4 Đóng dấu, vào Sổ chứng thực,
Sổ theo dõi kết quả giải quyết
TTHC.
Văn thư,
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
01 giờ Mẫu 05, 06;
Di chúc được
chứng thực
B5 Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân và thu lệ phí theo quy
định.
Công chức
Tư pháp-Hộ
tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01, 06;
Di chú được chứng
thực
* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày
hết hạn xử lý, công chức Tư pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch UBND cấp xã ký ban
hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả để gửi cho tổ chức, cá nhân.
3 BIỂU MẪU
Mẫu 01 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Mẫu 02 Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
Mẫu 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
Mẫu 04 Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
Mẫu 05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
Mẫu 06 Sổ theo dõi hồ sơ
4 HỒ SƠ LƯU:
- Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có), 06 lưu tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
UBND cấp xã. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ.
- Sổ chứng thực chữ ký.
- Bản chứng thực di chúc.

Mẫu 01.docx
Mẫu 02.docx
Mẫu 03.docx
Mẫu 04.docx
Mẫu 05.docx
Mẫu 06.docx


188


Hồ sơ được lưu tại UBND cấp xã, thời gian lưu trữ Sổ chứng thực là vĩnh viễn, lưu trữ
văn bản chứng thực là 02 năm. Hết thời hạn lưu trữ, văn bản chứng thực được tiêu hủy
theo quy định của pháp luật về lưu trữ.


189
8. Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản


1 KÝ HIỆU QUY TRÌNH QT.CT.08
2 NỘI DUNG QUY TRÌNH
2.1 Điều kiện thực hiện TTHC: Không.
2.2 Cách thức thực hiện TTHC:
Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp
xã.
2.3 Thành phần hồ sơ, bao gồm: Bản
chính
Bản
sao
- Dự thảo văn bản từ chối nhận di sản; x
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc
Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực;
x
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản
sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
trong trường hợp văn bản từ chối nhận di sản liên quan đến tài sản
đó.
x
Lưu ý: Đối với bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu
2.4 Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.5 Thời hạn giải quyết: Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người
yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp nhận hồ
sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng
thực.
2.6 Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của UBND cấp xã.
2.7 Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã,
Cơ quan được ủy quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Không.
2.8 Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
2.9 Kết quả giải quyết TTHC: Văn bản từ chối nhận di sản được chứng thực.
2.10 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách
nhiệm
Thời gian Biểu mẫu/Kết quả
B1 Tiếp nhận hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ
Công chức
Tư pháp
Hộ tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01; 02, 03 (nếu
có); 06 và Hồ sơ theo
mục 2.3


190


sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy
định, nếu không bổ sung hoàn
thiện được thì từ chối tiếp nhận
hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận hồ sơ.
B2 - Kiểm tra, xem xét hồ sơ, nếu
đầy đủ, tại thời điểm chứng thực
người lập văn bản tự nguyện,
minh mẫn và nhận thức, làm chủ
được hành vi của mình thì đề
nghị người lập văn bản ký trước
mặt mình, nếu văn bản có từ hai
trang trở lên thì phải ký vào từng
trang.
- Trường hợp người yêu cầu
chứng thực không ký được thì
phải điểm chỉ; nếu người đó
không đọc được, không nghe
được, không ký, không điểm chỉ
được thì phải có 02 (hai) người
làm chứng. Người làm chứng
phải có đủ năng lực hành vi dân
sự và không có quyền, lợi ích
hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp
đồng, giao dịch. Người làm
chứng do người yêu cầu chứng
thực bố trí. Trường hợp người
yêu cầu chứng thực không bố trí
được thì đề nghị cơ quan thực
hiện chứng thực chỉ định người
làm chứng.
- Hồ sơ đầy đủ, hoàn thiện, công
chức Tư pháp - Hộ tịch ký vào
từng trang của văn bản và ký vào
dưới lời chứng theo mẫu quy
định, trình lãnh đạo UBND cấp
xã ký chứng thực.
Công chức
Tư pháp
Hộ tịch;
Người yêu
cầu chứng
thực
1,5 ngày Mẫu 05;
Văn bản từ chối nhận
di sản đã được người
lập ký/điểm chỉ các
trang hoặc có người
làm chứng, công
chức Tư pháp-Hộ
tịch ký các trang và
ký dưới lời chứng.
B3 Ký chứng thực và chuyển kết quả
lại cho công chức.
Lãnh đạo
UBND
cấp xã
03 giờ Mẫu 05;
Văn bản từ chối nhận
di sản được chứng
thực.


191


B4 Đóng dấu, vào Sổ chứng thực, Sổ
theo dõi kết quả giải quyết
TTHC.
Văn thư,
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
01 giờ Mẫu 05, 06;
Văn bản từ chối nhận
di sản được chứng
thực.
B5 Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân
và thu lệ phí theo quy định.
Công chức
Tư pháp
Hộ tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01, 06;
Văn bản từ chối nhận
di sản được chứng
thực.
* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày
hết hạn xử lý, công chức Tư pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch UBND cấp xã ký ban
hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả để gửi cho tổ chức, cá nhân.
3 BIỂU MẪU
Mẫu 01 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Mẫu 02 Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
Mẫu 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
Mẫu 04 Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
Mẫu 05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
Mẫu 06 Sổ theo dõi hồ sơ
4 HỒ SƠ LƯU:
- Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
UBND cấp xã. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ.
- Sổ chứng thực chữ ký.
- Bản chứng thực Văn bản từ chối nhận di sản.

Mẫu 01.docx
Mẫu 02.docx
Mẫu 03.docx
Mẫu 04.docx
Mẫu 05.docx
Mẫu 06.docx


192


Hồ sơ được lưu tại UBND cấp xã, thời gian lưu trữ Sổ chứng thực là vĩnh viễn, lưu trữ
văn bản chứng thực là 02 năm. Hết thời hạn lưu trữ, văn bản chứng thực được tiêu hủy
theo quy định của pháp luật về lưu trữ.


193
9. Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản,
quyền sử dụng đất, nhà ở.


1 KÝ HIỆU QUY TRÌNH QT.CT.09
2 NỘI DUNG QUY TRÌNH
2.1 Điều kiện thực hiện TTHC:
Không.
2.2 Cách thức thực hiện TTHC:
Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân (UBND)
cấp xã.
2.3 Thành phần hồ sơ, bao gồm: Bản
chính
Bản
sao
- Dự thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản; x
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực;
x
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản
sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
trong trường hợp văn bản thỏa thuận phân chia di sản liên quan
đến tài sản đó.
x
Lưu ý: Đối với bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu
2.4 Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.5 Thời hạn giải quyết:
Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực
hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng
thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có
phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
2.6 Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã
2.7 Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã
Cơ quan được ủy quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Không.
2.8 Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức
2.9 Kết quả giải quyết TTHC: Văn bản thỏa thuận phân chia di sản được chứng
thực.
2.10 Quy trình xử lý công việc


194


TT Trình tự Trách
nhiệm
Thời gian Biểu mẫu/Kết quả
B1 Tiếp nhận hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ: Hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định, nếu không bổ
sung hoàn thiện được thì từ
chối tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.
Công chức
Tư pháp
Hộ tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01; 02, 03 (nếu
có); 06 và Hồ sơ
theo mục 2.3
B2 - Kiểm tra, xem xét hồ sơ, nếu
đầy đủ, tại thời điểm chứng
thực các bên tham gia thỏa
thuận phân chia di sản tự
nguyện, minh mẫn và nhận
thức, làm chủ được hành vi
của mình thì đề nghị các bên
tham gia thỏa thuận phân chia
di sản ký trước mặt mình, nếu
văn bản có từ hai trang trở lên
thì phải ký vào từng trang.
- Trường hợp người yêu cầu
chứng thực không ký được thì
phải điểm chỉ; nếu người đó
không đọc được, không nghe
được, không ký, không điểm
chỉ được thì phải có 02 (hai)
người làm chứng. Người làm
chứng phải có đủ năng lực
hành vi dân sự và không có
quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ
liên quan đến hợp đồng, giao
dịch. Người làm chứng do
người yêu cầu chứng thực bố
trí. - Trường hợp người yêu
cầu chứng thực không bố trí
được thì đề nghị cơ quan thực
hiện chứng thực chỉ định
người làm chứng.
- Hồ sơ đầy đủ, hoàn thiện,
công chức Tư pháp - Hộ tịch
ký vào từng trang của văn bản
và ký vào dưới lời chứng theo
Công chức
Tư pháp
Hộ tịch;
Người yêu
cầu chứng
thực
1,5 ngày Mẫu 05;
Văn bản thỏa thuận
phân chia di sản đã
được các bên
ký/điểm chỉ các
trang hoặc có người
làm chứng, công
chức Tư pháp-Hộ
tịch ký các trang và
ký dưới lời chứng.


195


mẫu quy định, trình lãnh đạo
UBND cấp xã ký chứng thực.
B3 Ký chứng thực và chuyển kết
quả lại cho công chức
Lãnh đạo
UBND
cấp xã
1 giờ Mẫu 05
Văn bản thỏa thuận
phân chia di sản
được chứng thực
B4 Đóng dấu, vào Sổ chứng thực,
Sổ theo dõi kết quả giải quyết
TTHC.
Văn thư,
Công chức
Tư pháp –
Hộ tịch
01 giờ Mẫu 05, 06;
Văn bản thỏa thuận
phân chia di được
chứng thực.
B5 Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân và thu lệ phí theo quy
định.
Công chức
Tư pháp
Hộ tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01, 06;
Văn bản thỏa thuận
phân chia di sản
được chứng thực.
* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày
hết hạn xử lý, công chức Tư pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch UBND cấp xã ký ban
hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả để gửi cho tổ chức, cá nhân.
3 BIỂU MẪU
Mẫu 01 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Mẫu 02 Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
Mẫu 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
Mẫu 04 Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
Mẫu 05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
Mẫu 06 Sổ theo dõi hồ sơ
4 HỒ SƠ LƯU:

Mẫu 01.docx
Mẫu 02.docx
Mẫu 03.docx
Mẫu 04.docx
Mẫu 05.docx
Mẫu 06.docx


196


- Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
UBND cấp xã. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ.
- Sổ chứng thực chữ ký;
- Bản chứng thực Văn bản thỏa thuận phân chia di sản.
Hồ sơ được lưu tại UBND cấp xã, thời gian lưu trữ Sổ chứng thực là vĩnh viễn, lưu trữ
văn bản chứng thực là 02 năm. Hết thời hạn lưu trữ, văn bản chứng thực được tiêu hủy
theo quy định của pháp luật về lưu trữ.


197
10. Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản, quyền sử
dụng đất, nhà ở


1 KÝ HIỆU QUY TRÌNH QT.CT.10
2 NỘI DUNG QUY TRÌNH
2.1 Điều kiện thực hiện TTHC:
Không.
2.2 Cách thức thực hiện TTHC:
Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân (UBND)
cấp xã.
2.3 Thành phần hồ sơ, bao gồm: Bản
chính
Bản
sao
- Dự thảo văn bản khai nhận di sản; x
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân
hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực;
x
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản
sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà
pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
trong trường hợp văn bản khai nhận di sản liên quan đến tài sản
đó.
x
Lưu ý: Đối với bản sao thì xuất trình bản chính để đối chiếu
2.4 Số lượng hồ sơ: 01 bộ
2.5 Thời hạn giải quyết: Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với
người yêu cầu chứng thực. Trường hợp kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp
nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người
yêu cầu chứng thực.
2.6 Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của UBND cấp xã.
2.7 Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
Cơ quan được ủy quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Không.
2.8 Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức
2.9 Kết quả giải quyết TTHC: Văn bản khai nhận di sản đã chứng thực.
2.10 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách
nhiệm
Thời
gian
Biểu mẫu/Kết quả


198


B1 Tiếp nhận hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ: Hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định, nếu không bổ
sung hoàn thiện được thì từ
chối tiếp nhận hồ sơ.;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.
Công chức
Tư pháp
Hộ tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01; 02, 03 (nếu
có); 06 và Hồ sơ theo
mục 2.3
B2 - Kiểm tra, xem xét hồ sơ, nếu
đầy đủ, tại thời điểm chứng
thực các bên tham gia văn bản
khai nhận di sản tự nguyện,
minh mẫn và nhận thức, làm
chủ được hành vi của mình thì
đề nghị các bên tham gia văn
bản khai nhận di sản ký trước
mặt mình, nếu văn bản có từ
hai trang trở lên thì phải ký
vào từng trang.
- Trường hợp người yêu cầu
chứng thực không ký được thì
phải điểm chỉ; nếu người đó
không đọc được, không nghe
được, không ký, không điểm
chỉ được thì phải có 02 (hai)
người làm chứng. Người làm
chứng phải có đủ năng lực
hành vi dân sự và không có
quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ
liên quan đến hợp đồng, giao
dịch. Người làm chứng do
người yêu cầu chứng thực bố
trí. Trường hợp người yêu cầu
chứng thực không bố trí được
thì đề nghị cơ quan thực hiện
chứng thực chỉ định người
làm chứng.
- Hồ sơ đầy đủ, hoàn thiện,
công chức Tư pháp - Hộ tịch
ký vào từng trang của văn bản
và ký vào dưới lời chứng theo
mẫu quy định, trình lãnh đạo
UBND cấp xã ký chứng thực.
Công chức
Tư pháp
Hộ tịch;
Người yêu
cầu chứng
thực
1,5 ngày Mẫu 05;
Văn bản khai nhận di
sản đã được các bên
ký/điểm chỉ các trang
hoặc có người làm
chứng, công chức Tư
pháp-Hộ tịch ký các
trang và ký dưới lời
chứng.


199


B3 Ký chứng thực và chuyển kết
quả lại cho công chức
Lãnh đạo
UBND
cấp xã
03 giờ Mẫu 05;
Văn bản khai nhận di
sản được chứng thực
B4 Đóng dấu, vào Sổ chứng thực,
Sổ theo dõi kết quả giải quyết
TTHC.
Văn thư,
Công chức
Tư pháp –
Hộ tịch
01 giờ Mẫu 05, 06;
Văn bản khai nhận di
sản được chứng thực
B5 Trả kết quả cho tổ chức, cá
nhân và thu lệ phí theo quy
định.
Công chức
Tư pháp
Hộ tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01, 06;
Văn bản khai nhận di
sản được chứng thực
* Trường hợp không xử lý được trong ngày làm việc hoặc trong ngày làm việc
tiếp theo (đối với hồ sơ nhận sau 15 giờ), trong ngày hẹn trả kết quả, công chức
Tư pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch UBND cấp xã ký ban hành phiếu xin lỗi và hẹn
lại ngày trả kết quả để gửi cho tổ chức, cá nhân.
3 BIỂU MẪU
Mẫu 01 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Mẫu 02 Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
Mẫu 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
Mẫu 04 Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
Mẫu 05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
Mẫu 06 Sổ theo dõi hồ sơ
4 HỒ SƠ LƯU:
- Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
UBND cấp xã. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ.
- Sổ chứng thực chữ ký;

Mẫu 01.docx
Mẫu 02.docx
Mẫu 03.docx
Mẫu 04.docx
Mẫu 05.docx
Mẫu 06.docx


200


- Bản chứng thực Văn bản khai nhận di sản.
Hồ sơ được lưu tại UBND cấp xã, thời gian lưu trữ Sổ chứng thực là vĩnh viễn, lưu trữ
văn bản chứng thực là 02 năm. Hết thời hạn lưu trữ, văn bản chứng thực được tiêu hủy
theo quy định của pháp luật về lưu trữ.


201
11. Cấp bản sao từ sổ gốc


1 KÝ HIỆU QUY TRÌNH QT.CT.11
2 NỘI DUNG QUY TRÌNH
2.1 Điều kiện thực hiện TTHC:
Phải có sổ gốc hoặc tên trong sổ gốc.
2.2 Cách thức thực hiện TTHC:
Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp
xã hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính.
2.3 Thành phần hồ sơ, bao gồm: Bản
chính
Bản sao
- Trường hợp nộp trực tiếp thì xuất trình bản chính hoặc bản
sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Căn
cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
x x
- Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc gửi qua
bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực giấy
chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng,
phong bì dán tem ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận cho cơ
quan, tổ chức cấp bản sao;
x
- Trường hợp người yêu cầu là người đại diện theo pháp luật,
người đại diện theo ủy quyền của cá nhân, tổ chức được cấp
bản chính; cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh, chị, em ruột; người
thừa kế khác của người được cấp bản chính trong trường hợp
người đó đã chết thì phải xuất trình giấy tờ chứng minh quan
hệ với người được cấp bản chính.
x
2.4 Số lượng hồ sơ: Không quy định
2.5 Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong
ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trong trường hợp yêu
cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay
sau khi cơ quan, tổ chức nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến.
2.6 Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của UBND cấp xã.
2.7 Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
Cơ quan được ủy quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Không.
2.8 Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân, tổ chức.
2.9 Kết quả giải quyết TTHC: Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc Văn bản trả lời.
2.10 Quy trình xử lý công việc


202


TT Trình tự Trách
nhiệm
Thời
gian
Biểu mẫu/Kết quả
B1 Tiếp nhận hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ: Hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định, nếu không bổ
sung hoàn thiện được thì từ
chối tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.
Công chức
Tư pháp
Hộ tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01; 02, 03 (nếu
có); 06 và Hồ sơ theo
mục 2.3
B2 Kiểm tra, xem xét hồ sơ, căn
cứ vào sổ gốc, lập bản sao trình
lãnh đạo UBND cấp xã cấp
bản sao cho người yêu cầu; nội
dung bản sao phải ghi theo
đúng nội dung đã ghi trong sổ
gốc.
Trong trường hợp không tìm
thấy sổ gốc hoặc trong sổ gốc
không có thông tin về nội dung
yêu cầu cấp bản sao thì dự thảo
Văn bản trả lời trình lãnh đạo
UBND cấp xã.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
02 giờ Mẫu 05;
Bản sao được cấp từ
sổ gốc hoặc Văn bản
trả lời.
B3 Ký kết quả giải quyết thủ tục
hành chính.
Lãnh đạo
UBND
cấp xã
01 giờ Mẫu 05;
Bản sao được cấp từ
sổ gốc hoặc Văn bản
trả lời.
B4 Đóng dấu, vào Sổ theo dõi kết
quả giải quyết TTHC.
Văn thư,
Công chức
Tư pháp –
Hộ tịch
01 giờ Mẫu 05, 06;
Bản sao được cấp từ
sổ gốc hoặc Văn bản
trả lời.
B5 Trả kết quả và thu lệ phí theo
quy định.
Công chức
Tư pháp
Hộ tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01, 06;
Bản sao được cấp từ
sổ gốc hoặc Văn bản
trả lời.
* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày
hết hạn xử lý, công chức Tư pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch UBND cấp xã ký ban
hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả để gửi cho tổ chức, cá nhân.
3 BIỂU MẪU


203


Mẫu 01 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Mẫu 02 Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
Mẫu 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
Mẫu 04 Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
Mẫu 05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
Mẫu 06 Sổ theo dõi hồ sơ
4 HỒ SƠ LƯU: Không.

Mẫu 01.docx
Mẫu 02.docx
Mẫu 03.docx
Mẫu 04.docx
Mẫu 05.docx
Mẫu 06.docx


204
IV. LĨNH VỰC PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
1. Thủ tục công nhận tuyên truyền viên pháp luật


1 KÝ HIỆU QUY TRÌNH QT.PBGDPL.01
2 NỘI DUNG QUY TRÌNH
2.1 Điều kiện thực hiện TTHC:
Cá nhân được đề nghị công nhận làm tuyên truyền viên pháp luật phải là người
có uy tín, kiến thức, am hiểu về pháp luật.
2.2 Cách thức thực hiện TTHC:
Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân (UBND)
cấp xã.
2.3 Thành phần hồ sơ, bao gồm: Bản
chính
Bản
sao
- Danh sách đề nghị công nhận tuyên truyền viên pháp luật của
công chức tư pháp - hộ tịch.
x
2.4 Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
2.5 Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.6 Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của UBND cấp xã.
2.7 Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã (Chủ tịch).
Cơ quan được ủy quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Không.
2.8 Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
2.9 Kết quả giải quyết TTHC: Quyết định công nhận tuyên truyền viên pháp luật.
2.10 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách
nhiệm
Thời
gian
Biểu mẫu/Kết quả
B1 Tiếp nhận hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ: Hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định, nếu không bổ
sung hoàn thiện được thì từ
chối tiếp nhận hồ sơ.;
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ
hành
chính
Mẫu 01; 02, 03 (nếu
có), 06 và Hồ sơ theo
mục 2.3


205


B2 Căn cứ danh sách tự nguyện
đăng ký tham gia làm tuyên
truyền viên pháp luật từ địa
bàn cơ sở, thực trạng đội ngũ
công chức của UBND cấp xã
và nhu cầu xây dựng đội ngũ
tuyên truyền viên pháp luật,
công chức Tư pháp - Hộ tịch
rà soát, lập danh sách người đủ
tiêu chuẩn kèm dự thảo Quyết
định trình Chủ tịch UBND cấp
xã.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
3,5 ngày Mẫu 01, 05;
Dự thảo Quyết định
công nhận tuyên truyền
viên pháp luật kèm
danh sách người đủ tiêu
chuẩn.
B3 Chủ tịch UBND cấp xã xem
xét phê duyệt Quyết định công
nhận tuyên truyền viên pháp
luật
Chủ tịch
UBND cấp
01 ngày Mẫu 05;
Quyết định công nhận
tuyên truyền viên pháp
luật
B4 Đóng dấu, ban hành văn bản
và chuyển kết quả cho công
chức Tư pháp - Hộ tịch.
Công chức
Văn phòng
0,5 ngày Mẫu 05, 06;
Quyết định công nhận
tuyên truyền viên pháp
luật
B5 Trả kết quả cho cá nhân Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ
hành
chính
Mẫu 01, 06;
Quyết định công nhận
tuyên truyền viên pháp
luật
* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày
hết hạn xử lý, công chức Tư pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch UBND cấp xã ký ban
hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả để gửi cho tổ chức, cá nhân.
3 BIỂU MẪU
Mẫu 01 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Mẫu 02 Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
Mẫu 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
Mẫu 04 Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả

Mẫu 01.docx
Mẫu 02.docx
Mẫu 03.docx
Mẫu 04.docx

206


Mẫu 05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
Mẫu 06 Sổ theo dõi hồ sơ
4 HỒ SƠ LƯU :
- Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
UBND cấp xã. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ;
- Hồ sơ đầu vào theo mục 2.3;
- Quyết định về công nhận tuyên truyền viên pháp luật.
Hồ sơ được lưu tại UBND cấp xã, thời gian lưu: 05 năm. Sau khi hết hạn, xử lý theo quy
định hiện hành.

Mẫu 05.docx
Mẫu 06.docx


207
2. Thủ tục cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật


1 KÝ HIỆU QUY TRÌNH QT.PBGDPL.02
2 NỘI DUNG QUY TRÌNH
2.1 Điều kiện thực hiện TTHC:
Việc cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật được thực hiện khi tuyên truyền
viên pháp luật thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Tự nguyện xin thôi làm tuyên truyền viên pháp luật vì lý do sức khỏe, hoàn cảnh
gia đình hoặc vì lý do chính đáng khác;
- Thực hiện một trong các hành vi bị cấm theo quy định tại Điều 9 Luật phổ biến,
giáo dục pháp luật;
- Bị Tòa án kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật;
- Mất năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi
hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của Bộ luật dân sự.
2.2 Cách thức thực hiện TTHC:
Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp
xã.
2.3 Thành phần hồ sơ, bao gồm: Bản
chính
Bản
sao
Không quy định.
2.4 Số lượng hồ sơ (Số lượng hồ sơ cần nộp): Không quy định.
2.5 Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề
nghị của công chức tư pháp - hộ tịch, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã xem xét,
quyết định cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật.
2.6 Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của UBND cấp xã.
2.7 - Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã (Chủ tịch).
- Cơ quan được ủy quyền: Không.
- Cơ quan phối hợp: Không.
2.8 Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, đơn vị và người dân tại địa bàn cơ sở.
2.9 Kết quả giải quyết TTHC: Quyết định cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật
2.10 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách
nhiệm
Thời
gian
Biểu mẫu/Kết quả
B1 Khi tuyên truyền viên pháp luật
thuộc một trong các trường hợp
cho thôi làm tuyên truyền viên
pháp luật theo quy định, Công
chức Tư pháp - Hộ tịch lập Danh
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 06; Danh sách
người đề nghị cho
thôi làm tuyên truyền
viên pháp luật.


208


sách người đề nghị cho thôi làm
tuyên truyền viên pháp luật báo
cáo Chủ tịch UBND cấp xã
quyết định, nếu đồng ý cho thôi
làm tuyên truyền viên pháp luật
thì thực hiện các bước tiếp theo.
B2 Dự thảo Quyết định cho thôi
làm tuyên truyền viên pháp luật
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
02 ngày Mẫu 05;
Dự thảo Quyết định
cho thôi làm tuyên
truyền viên pháp luật
B3 Xem xét phê duyệt Quyết định
cho thôi làm tuyên truyền viên
pháp luật
Chủ tịch
UBND cấp
0,5 ngày Mẫu 05;
Quyết định cho thôi
làm tuyên truyền
viên pháp luật
B4 Đóng dấu, phát hành văn bản và
chuyển cho công chức Tư pháp
- Hộ tịch.
Công chức
Văn phòng
0,5 ngày Mẫu 05, 06;
Quyết định cho thôi
làm tuyên truyền
viên pháp luật
B5 Thông báo cho các đối tượng
trong quyết định được biết.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ hành
chính
Quyết định cho thôi
làm tuyên truyền
viên pháp luật
3 BIỂU MẪU
Mẫu 05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
Mẫu 06 Sổ theo dõi hồ sơ
4 HỒ SƠ LƯU:
- Mẫu số 05, 06 (nếu có) lưu tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp
xã;
- Danh sách người đề nghị cho thôi làm tuyên truyền viên pháp luật;
- Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã về việc cho thôi làm tuyên truyền viên pháp
luật.
Hồ sơ được lưu tại UBND cấp xã, thời gian lưu: 05 năm. Sau khi hết hạn, xử lý theo quy
định hiện hành.

Mẫu 05.docx
Mẫu 06.docx


209
V. LĨNH VỰC HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ
1. Thủ tục công nhận hòa giải viên


1 KÝ HIỆU QUY TRÌNH QT.HGCS.01
2 NỘI DUNG QUY TRÌNH
2.1 Điều kiện thực hiện TTHC:
Người được đề nghị công nhận là hòa giải viên phải đạt trên 50% đại diện hộ gia
đình trong thôn, tổ dân phố đồng ý.
2.2 Cách thức thực hiện TTHC:
Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp
xã.
2.3 Thành phần hồ sơ, bao gồm: Bản
chính
Bản
sao
- Danh sách người được đề nghị công nhận là hòa giải viên theo
mẫu BM.HGCS.01.01;
x
- Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết bầu hòa
giải viên (theo mẫu BM.HGCS.01.02 trong trường hợp bầu hòa
giải viên bằng hình thức biểu quyết công khai; mẫu
BM.HGCS.01.03 trong trường hợp bầu hòa giải viên bằng hình
thức bỏ phiếu kín; mẫu BM.HGCS.01.04 trong trường hợp bầu
hòa giải viên bằng hình thức phát phiếu bầu đến hộ gia đình).
x
2.4 Số lượng hồ sơ: 01(bộ)
2.5 Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
2.6 Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:
Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã.
2.7 Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã (Chủ tịch).
Cơ quan được ủy quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Không.
2.8 Đối tượng thực hiện TTHC: Trưởng ban Công tác Mặt trận.
2.9 Kết quả giải quyết TTHC: Quyết định công nhận hòa giải viên.
2.10 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách
nhiệm
Thời
gian
Biểu mẫu/Kết quả
B1 Tiếp nhận hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ: Hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định, nếu không bổ
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01; 02, 03 (nếu
có), 06 và Hồ sơ theo
mục 2.3


210


sung hoàn thiện được thì từ
chối tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.
B2 Xem xét hồ sơ, dự thảo Quyết
định công nhận hòa giải viên,
trình Chủ tịch UBND cấp xã.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
03 ngày Mẫu 01, 05;
Dự thảo Quyết định
công nhận hòa giải
viên
B3 Phê duyệt Quyết định công
nhận hòa giải viên.
Chủ tịch
UBND cấp
1,5 ngày Mẫu 05;
Quyết định công nhận
hòa giải viên
B4 Đóng dấu, phát hành văn bản
và chuyển cho công chức Tư
pháp - Hộ tịch.
Công chức
Văn phòng
0,5 ngày Mẫu 05, 06;
Quyết định công nhận
hòa giải viên
B5 Trả kết quả cho cá nhân Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01, 06;
Quyết định công nhận
hòa giải viên
* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày
hết hạn xử lý, công chức Tư pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch UBND cấp xã ký ban
hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả để gửi cho tổ chức, cá nhân.
3 BIỂU MẪU
Mẫu 01 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Mẫu 02 Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
Mẫu 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
Mẫu 04 Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
Mẫu 05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

Mẫu 01.docx
Mẫu 02.docx
Mẫu 03.docx
Mẫu 04.docx
Mẫu 05.docx

211


Mẫu 06 Sổ theo dõi hồ sơ
BM.HGCS.01.01 Danh sách người được đề nghị công nhận là hòa giải viên
BM.HGCS.01.02 Biên bản về kết quả biểu quyết bầu hòa giải viên tại cuộc
họp đại diện các hộ gia đình
BM.HGCS.01.03 Biên bản kiểm phiếu bầu hòa giải viên tại cuộc họp đại diện
các hộ gia đình
BM.HGCS.01.04 Biên bản kiểm phiếu lấy ý kiến các hộ gia đình về việc bầu
hòa giải viên
4 HỒ SƠ LƯU
- Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
UBND cấp xã. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ;
- Hồ sơ đầu vào theo mục 2.3;
- Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã về công nhận hòa giải viên.
Hồ sơ được lưu tại UBND cấp xã, thời gian lưu: 05 năm. Sau khi hết hạn, xử lý theo quy
định hiện hành.

Mẫu 06.docx
BM.HGCS.01.01.doc
x
BM.HGCS.01.02.
BM.HGCS.01.03
BM.HGCS.01.04


212
2. Thủ tục công nhận tổ trưởng tổ hòa giải


1 KÝ HIỆU QUY TRÌNH QT.HGCS.02
2 NỘI DUNG QUY TRÌNH
2.1 Điều kiện thực hiện TTHC:
Người được công nhận là tổ trưởng tổ hòa giải phải đạt trên 50% số hòa giải viên
của tổ hòa giải đồng ý và là người có số phiếu bầu cao nhất.
2.2 Cách thức thực hiện TTHC:
Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp
xã.
2.3 Thành phần hồ sơ, bao gồm: Bản
chính
Bản
sao
- Văn bản đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa giải, theo mẫu
BM.HGCS.02.01;
x
- Biên bản kiểm phiếu hoặc biên bản về kết quả biểu quyết về việc
bầu tổ trưởng tổ hòa giải theo mẫu BM.HGCS.02.02 trong trường
hợp bầu tổ trưởng tổ hòa giải viên bằng hình thức biểu quyết công
khai hoặc theo mẫu BM.HGCS.02.03 trong trường hợp bầu tổ
trưởng tổ hòa giải viên bằng hình thức bỏ phiếu kín.
x
2.4 Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
2.5 Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
2.6 Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận Tiếp nhận
và trả kết quả của UBND cấp xã.
2.7 Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã (Chủ tịch).
Cơ quan được ủy quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Không.
2.8 Đối tượng thực hiện TTHC: Trưởng ban Công tác Mặt trận.
2.9 Kết quả giải quyết TTHC: Quyết định công nhận tổ trưởng tổ hòa giải.
2.10 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách
nhiệm
Thời
gian
Biểu mẫu/Kết quả
B1 Tiếp nhận hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ
sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy
định, nếu không bổ sung hoàn
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ
hành
chính
Mẫu 01; 02, 03 (nếu
có); 06 và Hồ sơ theo
mục 2.3.


213


thiện được thì từ chối tiếp nhận
hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận hồ sơ.
B2 Xem xét hồ sơ, dự thảo Quyết
định công nhận tổ trưởng tổ hòa
giải, trình Chủ tịch UBND cấp
xã.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
3,5 ngày Mẫu 01, 05;
Dự thảo Quyết định
công nhận tổ trưởng tổ
hòa giải.
B3 Phê duyệt dự thảo Quyết định
công nhận tổ trưởng tổ hòa giải
Chủ tịch
UBND
cấp xã
01 ngày Mẫu 05;
Quyết định công nhận
tổ trưởng tổ hòa giải.
B4 Đóng dấu, phát hành văn bản,
chuyển kết quả cho công chức
Tư pháp - Hộ tịch.
Công chức
Văn phòng
0,5 ngày Mẫu 05, 06;
Quyết định công nhận
tổ trưởng tổ hòa giải.
B5 Trả kết quả cho cá nhân Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ
hành
chính
Mẫu 01, 06;
Quyết định công nhận
tổ trưởng tổ hòa giải.
* Trường hợp hồ sơ quá hạn xử lý, trong thời gian chậm nhất 01 ngày trước ngày
hết hạn xử lý, công chức Tư pháp - Hộ tịch trình Chủ tịch UBND cấp xã ký ban
hành phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả để gửi cho tổ chức, cá nhân.
3 BIỂU MẪU
Mẫu 01 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Mẫu 02 Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
Mẫu 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
Mẫu 04 Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
Mẫu 05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

Mẫu 01.docx
Mẫu 02.docx
Mẫu 03.docx
Mẫu 04.docx
Mẫu 05.docx

214


Mẫu 06 Sổ theo dõi hồ sơ
BM.HGCS.02.01 Văn bản đề nghị công nhận tổ trưởng tổ hòa giải
BM.HGCS.02.02 Biên bản về kết quả biểu quyết bầu tổ trưởng tổ hòa giải
BM.HGCS.02.03 Biên bản kiểm phiếu bầu tổ trưởng tổ hòa giải
4 HỒ SƠ LƯU
- Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
UBND cấp xã. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ;
- Hồ sơ đầu vào theo mục 2.3;
- Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã về công nhận tổ trưởng tổ hòa giải.
Hồ sơ được lưu tại UBND cấp xã, thời gian lưu: 05 năm. Sau khi hết hạn, xử lý theo quy
định hiện hành.

Mẫu 06.docx
BM.HGCS.02.01.doc
x
BM.HGCS.02.02.doc
x
BM.HGCS.02.03.doc
x


215
3. Thủ tục thôi làm hòa giải viên


1 KÝ HIỆU QUY TRÌNH QT.HGCS.03
2 NỘI DUNG QUY TRÌNH
2.1 Điều kiện thực hiện TTHC:
Việc thôi làm hòa giải viên được thực hiện trong các trường hợp sau đây:
- Theo nguyện vọng của hòa giải viên;
- Hòa giải viên không còn đáp ứng một trong các tiêu chuẩn quy định tại Điều 7
của Luật Hòa giải ở cơ sở;
- Vi phạm nguyên tắc tổ chức, hoạt động hòa giải ở cơ sở theo quy định tại Điều
4 của Luật Hòa giải ở cơ sở hoặc không có điều kiện tiếp tục làm hòa giải viên do
bị xử lý vi phạm pháp luật.
2.2 Cách thức thực hiện TTHC:
Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp
xã.
2.3 Thành phần hồ sơ, bao gồm: Bản
chính
Bản
sao
- Văn bản đề nghị ra quyết định thôi làm hòa giải viên, theo mẫu
BM.HGCS.03.01 hoặc Báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên,
theo mẫu BM.HGCS.03.02.
x
2.4 Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.5 Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
theo quy định.
2.6 Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận Tiếp nhận
và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã.
2.7 Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã (Chủ tịch).
Cơ quan được ủy quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Không.
2.8 Đối tượng thực hiện TTHC: Trưởng ban Công tác Mặt trận
2.9 Kết quả giải quyết TTHC: Quyết định thôi làm hòa giải viên.
2.10 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách
nhiệm
Thời
gian
Biểu mẫu/Kết quả
B1 Tiếp nhận hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
hợp lệ: Hướng dẫn người nộp hồ
sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy
định, nếu không bổ sung hoàn
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01; 02, 03 (nếu
có), 06 và Hồ sơ
theo mục 2.3.


216


thiện được thì từ chối tiếp nhận
hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ thì tiếp nhận hồ sơ.
B2 Xem xét hồ sơ, dự thảo Quyết
định thôi làm hòa giải viên, trình
Chủ tịch UBND cấp xã.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
3,5 ngày Mẫu 01, 05;
Dự thảo Quyết định
thôi làm hòa giải
viên
B3 Phê duyệt Quyết định thôi làm
hòa giải viên.
Chủ tịch
UBND cấp
01 ngày Mẫu 05
Quyết định thôi làm
hòa giải viên
B4 Đóng dấu, phát hành văn bản,
chuyển kết quả cho công chức
Tư pháp - Hộ tịch.
Công chức
Văn phòng
0,5 ngày Mẫu 05, 06;
Quyết định thôi làm
hòa giải viên
B5 Trả kết quả cho cá nhân Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01, 06;
Quyết định thôi làm
hòa giải viên
3 BIỂU MẪU
Mẫu 01 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Mẫu 02 Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
Mẫu 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
Mẫu 04 Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
Mẫu 05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ
Mẫu 06 Sổ theo dõi hồ sơ
BM.HGCS.03.01 Văn bản đề nghị ra quyết định thôi làm hòa giải viên

Mẫu 01.docx
Mẫu 02.docx
Mẫu 03.docx
Mẫu 04.docx
Mẫu 05.docx
Mẫu 06.docx


217
Mẫu
BM.HGCS.03.01.docx


BM.HGCS.03.02 Báo cáo về việc thôi làm hòa giải viên
4 HỒ SƠ LƯU
- Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
UBND cấp xã. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ;
- Hồ sơ đầu vào theo mục 2.3;
- Quyết định của Chủ tịch UBND cấp xã về thôi làm hòa giải viên.
Hồ sơ được lưu tại UBND cấp xã, thời gian lưu: 05 năm. Sau khi hết hạn, xử lý theo quy
định hiện hành.

Mẫu
BM.HGCS.03.02.docx


218
4. Thủ tục thanh toán thù lao cho hòa giải viên


1 KÝ HIỆU QUY TRÌNH QT.HGCS.04
2 NỘI DUNG QUY TRÌNH
2.1 Điều kiện thực hiện TTHC:
Điều kiện được hưởng thù lao theo vụ, việc của hòa giải viên:
- Vụ, việc được tiến hành hòa giải và đã kết thúc trong trường hợp:
+ Các bên đạt được thỏa thuận;
+ Một bên hoặc các bên yêu cầu chấm dứt hòa giải;
+ Hòa giải viên quyết định kết thúc hòa giải khi các bên không thể đạt được thỏa
thuận và việc tiếp tục hòa giải cũng không thể đạt được kết quả.
- Hòa giải viên không vi phạm nghĩa vụ sau:
+ Thực hiện hòa giải khi có căn cứ theo quy định tại Điều 16 của Luật hòa giải
ở cơ sở.
+ Tuân thủ các nguyên tắc quy định tại Điều 4 của Luật hòa giải ở cơ sở.
+ Từ chối tiến hành hòa giải nếu bản thân có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan đến
vụ, việc hòa giải hoặc vì lý do khác dẫn đến không thể bảo đảm khách quan,
công bằng trong hòa giải.
+ Thông báo kịp thời cho tổ trưởng tổ hòa giải để báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã có biện pháp phòng ngừa trong trường hợp thấy mâu thuẫn, tranh
chấp nghiêm trọng có thể dẫn đến hành vi bạo lực gây ảnh hưởng đến sức khoẻ,
tính mạng của các bên hoặc gây mất trật tự công cộng.
+ Thông báo kịp thời cho tổ trưởng tổ hòa giải để báo cáo cơ quan có thẩm quyền
xử lý trong trường hợp phát hiện mâu thuẫn, tranh chấp có dấu hiệu vi phạm
pháp luật về xử lý vi phạm hành chính hoặc pháp luật về hình sự.
2.2 Cách thức thực hiện TTHC:
Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân (UBND)
cấp xã hoặc gửi qua đường bưu điện.
2.3 Thành phần hồ sơ, bao gồm: Bản
chính
Bản
sao
- Giấy đề nghị thanh toán thù lao của hòa giải viên có ghi rõ họ,
tên, địa chỉ của hòa giải viên; tên, địa chỉ tổ hòa giải; số tiền đề
nghị thanh toán; nội dung thanh toán (có danh sách các vụ, việc
trong trường hợp đề nghị thanh toán thù lao cho nhiều vụ, việc
chữ ký của hòa giải viên; chữ ký xác nhận của tổ trưởng tổ hòa
giải;
x
- Xuất trình Sổ theo dõi hoạt động hòa giải ở cơ sở để đối chiếu
khi cần thiết.
x
2.4 Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2.5 Thời hạn giải quyết:


219


- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Tổ hòa giải thực hiện trả thù lao cho hòa giải viên theo quyết định của UBND
cấp xã trong thời hạn 03 ngày, kể từ ngày nhận được thù lao.
2.6 Địa điểm tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC:
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp xã.
2.7 Cơ quan thực hiện: UBND cấp xã.
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã (Chủ tịch).
Cơ quan được ủy quyền: Không.
Cơ quan phối hợp: Không.
2.8 Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ trưởng tổ hòa giải.
2.9 Kết quả giải quyết TTHC: Quyết định thanh toán thù lao cho hòa giải viên/
hoặc Văn bản trả lời trong trường hợp quyết định không thanh toán.
2.10 Quy trình xử lý công việc
TT Trình tự Trách
nhiệm
Thời
gian
Biểu mẫu/Kết quả
B1 Tiếp nhận hồ sơ
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy
đủ, hợp lệ: Hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện
theo quy định, nếu không bổ
sung hoàn thiện được thì từ
chối tiếp nhận hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
Giờ hành
chính
Mẫu 01; 02, 03 (nếu
có), 06 và Hồ sơ theo
mục 2.3
B2 Xem xét hồ sơ, dự thảo Quyết
định thanh toán thù lao cho hòa
giải viên hoặc Văn bản trả lời
trong trường hợp quyết định
không thanh toán, trình Chủ
tịch UBND cấp xã.
Công chức
Tư pháp -
Hộ tịch
02 ngày Mẫu 01, 05;
Dự thảo Quyết định
thanh toán thù lao
cho hòa giải viên
hoặc Văn bản trả lời
trong trường hợp
quyết định không
thanh toán
B3 Phê duyệt Quyết định thanh
toán thù lao cho hòa giải viên
hoặc Văn bản trả lời trong
trường hợp quyết định không
thanh toán.
Chủ tịch
UBND cấp
01 ngày Mẫu 05;
Quyết định thanh
toán thù lao cho hòa
giải viên hoặc Văn
bản trả lời trong
trường hợp quyết
định không thanh
toán


220


B4 Đóng dấu, phát hành văn bản
chuyển kết quả cho công chức
Tư pháp - Hộ tịch; chuyển
Quyết định đến bộ phận Kế
toán để trả thù lao cho hòa giải
viên thông qua tổ hòa giải.
Công chức
Văn phòng
01 ngày Mẫu 05, 06;
Quyết định thanh
toán thù lao cho hòa
giải viên (kèm thù
lao được thanh toán)
hoặc Văn bản trả lời
trong trường hợp
quyết định không
thanh toán.
B5 Trả kết quả cho cá nhân. Công chức
TN&TKQ
Giờ hành
chính
Mẫu 01, 06;
Quyết định thanh
toán thù lao cho hòa
giải viên (kèm thù
lao được thanh toán)/
hoặc văn bản trả lời
trong trường hợp
quyết định không
thanh toán.
B6 Trả thù lao cho hòa giải viên
theo Quyết định của UBND
cấp xã trong thời hạn 03 ngày,
kể từ ngày nhận được thù lao.
Tổ trưởng
Tổ hòa giải
03 ngày Quyết định thanh
toán thù lao cho hòa
giải viên (kèm thù
lao được thanh toán)
3 BIỂU MẪU
Mẫu 01 Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả
Mẫu 02 Phiếu yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ
Mẫu 03 Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ
Mẫu 04 Phiếu xin lỗi và hẹn lại ngày trả kết quả
Mẫu 05 Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ

Mẫu 01.docx
Mẫu 02.docx
Mẫu 03.docx
Mẫu 04.docx
Mẫu 05.docx

221


Mẫu 06 Sổ theo dõi hồ sơ
4 HỒ SƠ LƯU
- Mẫu 01; 02, 03, 04 (nếu có); 06 lưu tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
UBND cấp xã. Mẫu 01, 05 lưu theo hồ sơ;
- Hồ sơ đầu vào theo mục 2.3;
- Quyết định thanh toán thù lao cho hòa giải viên hoặc Văn bản trả lời trong trường
hợp quyết định không thanh toán;
Hồ sơ được lưu tại UBND cấp xã, thời gian lưu: 05 năm. Sau khi hết hạn, xử lý theo quy
định hiện hành.

Mẫu 06.docx
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH.

 TIN TỨC LIÊN QUAN