07 quy định cán bộ, CCVC, NLĐ cần biết từ 01/01/2022
1. Mức lương cơ sở từ 01/01/2022 vẫn là 1.490.000 đồng/tháng
Quốc hội đã quyết định lùi cải cách tiền lương với công chức, viên chức thay vì thực hiện cải cách tiền lương từ ngày 01/7/2022 theo nội dung tại Nghị quyết 34/2021/QH15 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2022.
Ngoài ra, kể từ Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì đến nay vẫn chưa có thêm văn bản nào quy định mới về lương cơ sở.
Vì vậy, từ 01/01/2022, mức lương cơ sở tiếp tục thực hiện theo Nghị định 38 và giữ mức 1.490.000 đồng/tháng (Mức lương này được thực hiện từ ngày 01/7/2019 đến nay).
2. Mức lương tối thiểu vùng 2022
Tương tự như lương cơ sở thì do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 mà kể từ lần công bố mức lương tối thiểu vùng tại Nghị định 90/2019/NĐ-CP đến nay vẫn chưa có sự thay đổi.
Và từ ngày 01/01/2022, mức lương tối thiểu vùng tiếp tục thực hiện theo Nghị định 90, cụ thể như sau:
Mức lương |
Địa bàn áp dụng |
4.420.000 đồng/tháng |
Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng I |
3.920.000 đồng/tháng |
Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng II |
3.430.000 đồng/tháng |
Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng III |
3.070.000 đồng/tháng |
Doanh nghiệp hoạt động trên địa bàn thuộc vùng IV |
Xem thêm: Lương tối thiểu vùng 2022 và 4 điều cần biết
3. Bảng lương cán bộ, công chức, viên chức năm 2022
Với mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng thì bảng lương cán bộ, công chức viên chức được tính toán theo bảng sau:
- Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước.
- Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước.
- Bảng lương cán bộ, công chức cấp xã
4. Tăng tuổi nghỉ hưu từ 01/01/2022
Theo quy định tại Bộ luật Lao động 2019, tuổi nghỉ hưu năm 2022 có người lao động sẽ tăng lên so với năm 2021.
Cụ thể, Tuổi nghỉ hưu năm 2022 đối với lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 55 tuổi 8 tháng đối với nữ và đủ 60 tuổi 6 tháng đối với nam.
So với tuổi nghỉ hưu năm 2021 thì tuổi nghỉ hưu năm 2022 đã được điều chỉnh tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ.
Tương tư, tuổi nghỉ hưu của NLĐ khi bị suy giảm khả năng lao động làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm… cũng tăng so với năm 2021.
Xem chi tiết tuổi nghỉ hưu năm 2022 TẠI ĐÂY!
5. Thay đổi tỷ lệ hưởng lương hưu với lao động nam
Khoản 2 Điều 56 Luật BHXH 2014 quy định:
2. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, mức lương hưu hằng tháng của người lao động đủ điều kiện quy định tại Điều 54 của Luật này được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội quy định tại Điều 62 của Luật này và tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội như sau:
a) Lao động nam nghỉ hưu vào năm 2018 là 16 năm, năm 2019 là 17 năm, năm 2020 là 18 năm, năm 2021 là 19 năm, từ năm 2022 trở đi là 20 năm;
Như vậy, kể từ 01/01/2022, Lao động nam đóng đủ 20 năm BHXH thì được 45% (NLĐ nghỉ hưu năm 2021, đóng đủ 19 năm BHXH thì được 45%).
Đây là điểm mới về tỷ lệ hưởng lương hưu với lao động nam kể từ năm 2022.
6. Tăng 7,4% lương hưu, trợ cấp BHXH với nhiều đối tượng
Ngày 07/12/2021, Chính phủ đã ban hành Nghị định 108/2021/NĐ-CP về việc điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội (BHXH) và trợ cấp hằng tháng.
Theo đó, từ ngày 01/01/2022, điều chỉnh tăng thêm 7,4% trên mức lương hưu, trợ cấp BHXH và trợ cấp hằng tháng của tháng 12/2021 với các đối tượng sau đây:
- Cán bộ, công chức, công nhân, viên chức và NLĐ (kể cả người có thời gian tham gia BHXH tự nguyện, người nghỉ hưu từ quỹ bảo hiểm xã hội nông dân Nghệ An chuyển sang theo Quyết định 41/2009/QĐ-TTg ); quân nhân, công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu đang hưởng lương hưu hằng tháng.
- Cán bộ xã, phường, thị trấn quy định tại Nghị định 92/2009/NĐ-CP, Nghị định 34/2019/NĐ-CP , Nghị định 121/2003/NĐ-CP và Nghị định 09/1998/NĐ-CP .
- Người đang hưởng trợ cấp mất sức lao động hằng tháng theo quy định của pháp luật; người đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 91/2000/QĐ-TTg , Quyết định 613/QĐ-TTg ngày 06/5/2010; công nhân cao su đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 206-CP ngày 30/5/1979.
- Cán bộ xã, phường, thị trấn đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 130-CP ngày 20/6/1975và Quyết định 111-HĐBT ngày 13/10/1981.
- Quân nhân đang hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 142/2008/QĐ-TTg .
- Công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 53/2010/QĐ-TTg.
- Quân nhân, công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, công an nhân dân đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg .
7. Lịch nghỉ Tết năm 2022 của cán bộ, công chức, viên chức, NLĐ
**Tết Dương lịch 2022:
- Đối với NLĐ có chế độ nghỉ 02 ngày/tuần (vào thứ bảy và chủ nhật): NLĐ được nghỉ 03 ngày liên tục từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 03/01/2022.
- Đối với NLĐ có chế độ nghỉ 01 ngày/tuần (vào chủ nhật):
NLĐ được nghỉ 02 ngày liên tục là từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 02/01/2022, gồm:
- 01 ngày nghỉ Tết Dương lịch 2022 (ngày 01/01/2022);
- 01 ngày nghỉ hàng tuần (ngày 02/01/2022).
**Tết Âm lịch năm 2022:
Về phương án nghỉ Tết Âm lịch 2022 của NLĐ, Bộ LĐ-TB&XH đã chính thức đề xuất tới Thủ tướng Chính phủ.
Cụ thể, công chức, viên chức nghỉ Tết Nguyên đán năm 2022 với 5 ngày liên tục từ thứ Hai (ngày 31/1/2022 Dương lịch) đến hết thứ Sáu (ngày 4/2/2022 Dương lịch), tức là ngày 29 tháng Chạp năm Tân Sửu đến hết ngày mùng 4 tháng Giêng năm Nhâm Dần.
Chuỗi 5 ngày nghỉ Tết (từ thứ Hai tới thứ Sáu) sẽ liền kề với ngày nghỉ cuối tuần của 2 tuần trước và sau đó. Do vậy, công chức và viên chức sẽ có 9 ngày nghỉ trong dịp nghỉ Tết Nguyên đán, gồm: 5 ngày nghỉ theo Luật Lao động và 4 ngày nghỉ cuối tuần của 2 tuần trước - sau.
Phòng Tư pháp